Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục tăng do cận Tết, dù thịt nhập khẩu đã về

Giá cả hàng hóa

16/01/2020 16:30

Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1 cả nước tiếp tục đà tăng. Tại khu vực phía Bắc khả năng chạm mốc 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tình trạng tăng giá trở lại ở khắp các vùng trên cả nước, với mức tăng từ 1.000-4.000 đồng/kg. Tại miền Bắc đã tiến sát tới mốc giá 90.000 đồng/kg. Thị trường heo hơi miền Trung lên 82.000 đồng/kg, khu vực miền Nam giá heo diễn biến trái chiều.

Theo các công ty chăn nuôi, bước vào đầu năm 2020, giá heo hơi đã giảm xuống trên dưới 80.000 đồng/kg do tác động của việc kêu gọi các công ty chăn nuôi lớn giảm giá, nguồn thịt đông lạnh nhập khẩu bắt đầu về và các nhà sản xuất hàng chế biến tết cũng đã làm xong.

Nhưng nguy cơ tăng giá trở lại khoảng 2 tuần trước tết cổ truyền là hoàn toàn có thể xảy ra khi cả nước bước vào giai đoạn tiêu thụ thực phẩm, bao gồm thịt heo, cao nhất cả năm. Trong khi đó, nhiều trang trại của các công ty lớn cũng đã bị dịch bệnh, thậm chí có công ty chăn nuôi đến nay đã cạn nguồn heo cung ứng ra thị trường.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1 cả nước tiếp tục đà tăng. Tại khu vực phía Bắc khả năng chạm mốc 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tiếp tục tăng do cận Tết, mặc dù thịt nhập khẩu đã về thị trường?
Giá heo hơi tiếp tục tăng do cận Tết, mặc dù thịt nhập khẩu đã về thị trường?

Giá heo hơi miền BắcDự báo tiếp đà tăng. Hưng Yên khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 90.000 đồng/kg. Thấp hơn nhưng vẫn ổn định tại các tỉnh Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Nội với mức 84.000 đồng/kg. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mốc 82.000 đồng/kg tại Tháo Nguyên, Vĩnh Phúc. Lào Cai ổn định với mốc 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Tại các địa phương gồm Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi tăng 1.000 đồng lên 85.000-86.000 đồng/kg. Tại Thanh, Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 85.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk ổn định ở các mức lần lượt là 84.000 và 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo đi ngang vào ngày mai 17/1. Ổn định ở mức cao nhất khu vự tại Trà Vinh với 85.000 đồng/kg. Tăng nhe khoảng 1.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương lên mốc 81.000-82.000 đồng/kg. Các địa phương khác giữ mức ổn định, chủ yếu dao động quanh mức 78.000-81.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 17/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

82.000-84.000

Giữ nguyên

Hải Dương

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thái Bình

82.000-83.000

2.000

 Bắc Ninh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Hà Nam

80.000-83.000

1.000

Hưng Yên

88.000-90.000

2.000

Nam Định

81.000-82.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

84.000-85.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Lào Cai

81.000-82.000

1.000

Tuyên Quang

84.000-85.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

80.000-83.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

84.000-85.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

81.000-82.000

1.000

Bắc Giang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

81.000-82.000

1.000

Lạng Sơn

80.000-83.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

80.000-83.000

Giữ nguyên

Sơn La

80.000-83.000

GIữ nguyên

Lai Châu

80.000-83.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

83.000-85.000

2.000

Nghệ An

83.000-85.000

2.000

Hà Tĩnh

83.000-85.000

2.000

Quảng Bình

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

79.000-80.000

Giữ nguyên

TT-Huế

82.000-83.000

1.000

Quảng Nam

85.000-86.000

1.000

Quảng Ngãi

85.000-86.000

1.000

Bình Định

80.000-83.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-81.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

85.000-86.000

1.000

Đắk Lắk

74.000-75.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

78.000-81.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

83.000-84.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

81.000-82.000

1.000

TP.HCM

80.000-82.000

1.000

Bình Dương

81.000-82.000

1.000

Bình Phước

78.000-81.000

Giữ nguyên

BR-VT

78.000-81.000

Giữ nguyên

Long An

78.000-81.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

84.000-85.000

1.000

Cần Thơ

79.000-80.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

83.000-84.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

79.000-80.000

1.000

An Giang

80.000-82.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

79.000-80.000

1.000

Tây Ninh

80.000-82.000

1.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement