16/01/2020 16:30
Giá heo hơi tiếp tục tăng do cận Tết, dù thịt nhập khẩu đã về
Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1 cả nước tiếp tục đà tăng. Tại khu vực phía Bắc khả năng chạm mốc 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tình trạng tăng giá trở lại ở khắp các vùng trên cả nước, với mức tăng từ 1.000-4.000 đồng/kg. Tại miền Bắc đã tiến sát tới mốc giá 90.000 đồng/kg. Thị trường heo hơi miền Trung lên 82.000 đồng/kg, khu vực miền Nam giá heo diễn biến trái chiều.
Theo các công ty chăn nuôi, bước vào đầu năm 2020, giá heo hơi đã giảm xuống trên dưới 80.000 đồng/kg do tác động của việc kêu gọi các công ty chăn nuôi lớn giảm giá, nguồn thịt đông lạnh nhập khẩu bắt đầu về và các nhà sản xuất hàng chế biến tết cũng đã làm xong.
Nhưng nguy cơ tăng giá trở lại khoảng 2 tuần trước tết cổ truyền là hoàn toàn có thể xảy ra khi cả nước bước vào giai đoạn tiêu thụ thực phẩm, bao gồm thịt heo, cao nhất cả năm. Trong khi đó, nhiều trang trại của các công ty lớn cũng đã bị dịch bệnh, thậm chí có công ty chăn nuôi đến nay đã cạn nguồn heo cung ứng ra thị trường.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1 cả nước tiếp tục đà tăng. Tại khu vực phía Bắc khả năng chạm mốc 90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tiếp tục tăng do cận Tết, mặc dù thịt nhập khẩu đã về thị trường? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp đà tăng. Hưng Yên khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 90.000 đồng/kg. Thấp hơn nhưng vẫn ổn định tại các tỉnh Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Nội với mức 84.000 đồng/kg. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mốc 82.000 đồng/kg tại Tháo Nguyên, Vĩnh Phúc. Lào Cai ổn định với mốc 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Tại các địa phương gồm Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi tăng 1.000 đồng lên 85.000-86.000 đồng/kg. Tại Thanh, Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khả năng tăng 2.000 đồng lên mốc 85.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk ổn định ở các mức lần lượt là 84.000 và 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo đi ngang vào ngày mai 17/1. Ổn định ở mức cao nhất khu vự tại Trà Vinh với 85.000 đồng/kg. Tăng nhe khoảng 1.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương lên mốc 81.000-82.000 đồng/kg. Các địa phương khác giữ mức ổn định, chủ yếu dao động quanh mức 78.000-81.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 17/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 82.000-83.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-83.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 88.000-90.000 | 2.000 |
Nam Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 81.000-82.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 81.000-82.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 81.000-82.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 83.000-85.000 | 2.000 |
Nghệ An | 83.000-85.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-85.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 82.000-83.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 85.000-86.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 85.000-86.000 | 1.000 |
Bình Định | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 85.000-86.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 81.000-82.000 | 1.000 |
TP.HCM | 80.000-82.000 | 1.000 |
Bình Dương | 81.000-82.000 | 1.000 |
Bình Phước | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 79.000-80.000 | 1.000 |
An Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 79.000-80.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 80.000-82.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp