Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục tăng đến 3.000 đồng/kg vào ngày mai, 23/1?

Giá cả hàng hóa

22/01/2021 16:44

Dự báo, giá heo hơi ngày 23/1/2021 tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, lên cao nhất 88.000 đồng/kg tại Hưng Yên.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/1

Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng, lên mức 88.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg. 

Khu vực miền Trung: Tại Huế, Ninh Thuận, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên ngưỡng 82.000 đồng/kg.  Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 3.000 đồng/kg, lên 82.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 81.000 đồng/kg là Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ.

Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 81.000 đồng/kg. 

1(5).jpg

Ghi nhận, giá heo hơi hôm nay, 22/1 tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng và được thu mua trong khoảng 80.000 - 87.000 đồng/kg.

Theo dự báo của người chăn nuôi và doanh nghiệp kinh doanh, heo hơi trong những ngày tới có thể tăng từ 2 đến 3 giá tại khu vực phía Nam, do nhu cầu thị trường  Tết Tân Sửu 2021. 

Tại miền Bắc, các thương lái dự báo giá heo hơi khó tăng đột biến đến Tết Nguyên đán, cao nhất có thể chạm ngưỡng 90.000 đồng/kg rồi giảm trở lại, do chính sách cấm biên vẫn đang triển khai quyết liệt, dịch bệnh trong chăn nuôi heo đã được ngăn ngừa vào dịp cuối năm.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/1/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội85.000-86.000 1.000
Hải Dương83.000-85.000 1.000
Thái Bình84.000-85.000 1.000
Bắc Ninh83.000-84.000Giữ nguyên
Hà Nam84.000-85.000 1.000
Hưng Yên86.000-87.000 1.000
Nam Định84.000-85.000 2.000
Ninh Bình83.000-84.0000 1.000
Hải Phòng83.000 - 85.000Giữ nguyên
Quảng Ninh84.000-85.000Giữ nguyên
Lào Cai85.000-86.000 1.000
Tuyên Quang83.000-84.000
1.000
Cao Bằng83.000-84.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn83.000-84.000
Giữ nguyên
Phú Thọ83.000-84.000Giữ nguyên
Thái Nguyên85.000-86.000 1.000
Bắc Giang84.000-85.000 2.000
Vĩnh Phúc84.000-85.000 1.000
Lạng Sơn83.000-84.000Giữ nguyên
Lai Châu83.000-85.000 2.000
Thanh Hóa84.000-85.000 1.000
Nghệ An82.000-83.000 1.000
Hà Tĩnh81.000-82.000 1.000
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000 1.000
TT-Huế81.000-82.000 1.000
Quảng Nam82.000-83.000 1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000 1.000
Bình Định82.000-83.000 1.000
Phú Yên82.000-83.000
1.000
Ninh Thuận82.000-83.000
1.000
Khánh Hòa81.000-83.000
Giữ nguyên
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000 2.000
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
2.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000 1.000
TP.HCM81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000 1.000
Bình Phước81.000-82.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000 2.000
Long An81.000-83.000
2.000
Tiền Giang81.000-83.000
1.000
Bạc Liêu 81.000-83.000
!.000
Bến Tre81.000-83.000
1.000
Trà Vinh81.000-83.000
1.000
Cần Thơ81.000-83.000
1.000
Hậu Giang80.000-83.000 3.000
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
2.000
An Giang81.000-83.000
2.000
Kiên Giang80.000-83.000
3.000
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
2.000
Tây Ninh81.000-83.000
1.000


PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement