22/01/2021 16:44
Giá heo hơi tiếp tục tăng đến 3.000 đồng/kg vào ngày mai, 23/1?
Dự báo, giá heo hơi ngày 23/1/2021 tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, lên cao nhất 88.000 đồng/kg tại Hưng Yên.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/1
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng, lên mức 88.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Tại Huế, Ninh Thuận, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên ngưỡng 82.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 3.000 đồng/kg, lên 82.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 81.000 đồng/kg là Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ.
Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 81.000 đồng/kg.
Ghi nhận, giá heo hơi hôm nay, 22/1 tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng và được thu mua trong khoảng 80.000 - 87.000 đồng/kg.
Theo dự báo của người chăn nuôi và doanh nghiệp kinh doanh, heo hơi trong những ngày tới có thể tăng từ 2 đến 3 giá tại khu vực phía Nam, do nhu cầu thị trường Tết Tân Sửu 2021.
Tại miền Bắc, các thương lái dự báo giá heo hơi khó tăng đột biến đến Tết Nguyên đán, cao nhất có thể chạm ngưỡng 90.000 đồng/kg rồi giảm trở lại, do chính sách cấm biên vẫn đang triển khai quyết liệt, dịch bệnh trong chăn nuôi heo đã được ngăn ngừa vào dịp cuối năm.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 85.000-86.000 | 1.000 |
Hải Dương | 83.000-85.000 | 1.000 |
Thái Bình | 84.000-85.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 84.000-85.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 86.000-87.000 | 1.000 |
Nam Định | 84.000-85.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 83.000-84.0000 | 1.000 |
Hải Phòng | 83.000 - 85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 85.000-86.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 85.000-86.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 84.000-85.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-85.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | 1.000 |
Nghệ An | 82.000-83.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 81.000-82.000 | 1.000 |
TT-Huế | 81.000-82.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 81.000-82.000 | 1.000 |
Bình Định | 82.000-83.000 | 1.000 |
Phú Yên | 82.000-83.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 82.000-83.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 81.000-82.000 | 2.000 |
Gia Lai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | 1.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000-83.000 | 1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 81.000-83.000 | 2.000 |
Long An | 81.000-83.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 81.000-83.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 81.000-83.000 | !.000 |
Bến Tre | 81.000-83.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 81.000-83.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 81.000-83.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 80.000-83.000 | 3.000 |
Cà Mau | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 81.000-83.000 | 2.000 |
An Giang | 81.000-83.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 80.000-83.000 | 3.000 |
Sóc Trăng | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 81.000-83.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 81.000-83.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp