Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

30/11/2020 17:00

Dự báo giá heo hơi ngày 1/12 tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó tại khu vực miền Nam khả năng giảm mạnh nhất.

Theo thông tin trên trangvinmart.com cho thấy, giá thịt heo miếng dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong khi đó, thịt ba rọi và cốt lếch có giá bán lần lượt là 279.900 đồng/kg và 140.900 đồng/kg.

Tương tự, giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền không thay đổi so với hôm qua. Mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi và nạc đùi hiện đang bán với giá 132.000 đồng/kg và 115.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai

Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/12

Khu vực phía Bắc:Giá heo hơi dự báo giảm nhẹ. Tại Hà Nội giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 66.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 67.000 đồng/kg tại Yên Bái.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.

Khu vực miền Trung và Tây nguyên:Giá heo hơi dự báo giảm một vài nơi. Theo đó, xuống mức 69.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, tức giảm 2.000 đồng/kg. Đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Quảng Bình.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 70.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam:Giá heo hơi dự báo giảm mạnh. Theo đó, tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng giá heo hơi lên mức 69.000 đồng/kg, tức giảm 3.000 đồng/kg.Tại An Giang, Kiên Giang giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 69.000 - 72.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 1/12/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội64.000-65.000-1.000
Hải Dương65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Bình64.000-65.000Giữ nguyên
Bắc Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Hà Nam65.000-66.000-2.000
Hưng Yên63.000-64.000-2.000
Nam Định63.000-64.000-2.000
Ninh Bình64.000-65.000-1.000
Hải Phòng64.000-65.000Giữ nguyên
Quảng Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Lào Cai64.000-65.000-1.000
Tuyên Quang65.000-66.000-1.000
Cao Bằng64.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Kạn65.000-66.000Giữ nguyên
Phú Thọ65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Nguyên63.000-64.000-4.000
Bắc Giang66.000-67.000-2.000
Vĩnh Phúc64.000 - 65.000-3.000
Lạng Sơn65.000-66.000Giữ nguyên
Lai Châu66.000-67.000Giữ nguyên
Thanh Hóa68.000-69.000Giữ nguyên
Nghệ An68.000-69.000-1.000
Hà Tĩnh69.000-70.000-1.000
Quảng Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Trị72.000-73.000Giữ nguyên
TT-Huế71.000-72.000Giữ nguyên
Quảng Nam69.000-70.000-2.000
Quảng Ngãi70.000-71.000-3.000
Bình Định69.000-70.000-3.000
Phú Yên74.000-75.000Giữ nguyên
Ninh Thuận71.000-72.000-1.000
Khánh Hòa70.000-71.000-1.000
Bình Thuận69.000-70.000-3.000
Đắk Lắk75.000-76.000Giữ nguyên
Đắk Nông74.000-75.000Giữ nguyên
Lâm Đồng69.000-70.000-2.000
Gia Lai72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Nai70.000-71.000-1.000
TP.HCM73.000-74.000-1.000
Bình Dương70.000-71.000-1.000
Bình Phước70.000-71.000Giữ nguyên
BR-VT72.000-73.000Giữ nguyên
Long An76.000-77.000-2.000
Tiền Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Bạc Liêu70.000-72.000Giữ nguyên
Bến Tre70.000-71.000-4.000
Trà Vinh72.000-73.000-3.000
Cần Thơ72.000-73.000-3.000
Hậu Giang70.000-71.000-4.000
Cà Mau70.000-71.000-3.000
Vĩnh Long72.000-73.000Giữ nguyên
An Giang70.000-71.000-4.000
Kiên Giang70.000-71.000-4.000
Sóc Trăng72.000-73.000-3.000
Đồng Tháp70.000-71.000-1.000
Tây Ninh73.000-74.000Giữ nguyên


PHƯƠNG PHƯƠNG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement