30/11/2020 17:00
Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 1/12 tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó tại khu vực miền Nam khả năng giảm mạnh nhất.
Theo thông tin trên trangvinmart.com cho thấy, giá thịt heo miếng dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong khi đó, thịt ba rọi và cốt lếch có giá bán lần lượt là 279.900 đồng/kg và 140.900 đồng/kg.
Tương tự, giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền không thay đổi so với hôm qua. Mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi và nạc đùi hiện đang bán với giá 132.000 đồng/kg và 115.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/12
Khu vực phía Bắc:Giá heo hơi dự báo giảm nhẹ. Tại Hà Nội giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 66.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 67.000 đồng/kg tại Yên Bái.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây nguyên:Giá heo hơi dự báo giảm một vài nơi. Theo đó, xuống mức 69.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, tức giảm 2.000 đồng/kg. Đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Quảng Bình.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 70.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam:Giá heo hơi dự báo giảm mạnh. Theo đó, tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng giá heo hơi lên mức 69.000 đồng/kg, tức giảm 3.000 đồng/kg.Tại An Giang, Kiên Giang giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 69.000 - 72.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 1/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | -4.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp