26/07/2021 00:41
Giá heo hơi tiếp tục giảm trong những ngày tới
Hàng loạt các tỉnh/thành siết chặt các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 có thể khiến giá heo hơi tại các vùng miền sẽ giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc hiện quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước đó. Mặc dù vẫn có một số trại heo tại Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên trong ngày 25/7 xuất bán được mức 58.000 đồng/kg nhưng rất ít, và hầu hết rơi vào các đàn heo thịt loại 1, hoặc ở những khu vực nguồn cung hạn chế hay khu vực cách ly.
Mặt bằng chung giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Nhiều chủ trại lo lắng, nếu việc tiêu thụ heo còn khó khăn thêm, giá heo hơi có thể giảm xuống dưới mức 50.000 đồng/kg trong những ngày tới. Tuy nhiên, nếu giảm xuống mức này thì các tỉnh trung du phía Bắc nhiều khả năng ảy ra hơn các tỉnh đồng bằng, vì hiện giá heo hơi tại vùng trung du miền núi như Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ… đã có những khu vực giá chỉ 48.000 – 49.000 đồng/kg với heo thường và 52.000 – 53.000 đồng/kg với heo áp siêu.
Một số khu vực các tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… hay các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên vẫn giữ được mức giá cao, từ 60.000 - 65.000 đồng/kg, nhưng cũng đã bắt đầu có nhiều khu vực giá heo hơi xuống dưới mức 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung có thể ít biến động hơn vì tình hình dịch COVDI-19 khắp các tỉnh miền Trung không quá phức tạp. Nguồn cung heo thịt tại đây cũng không dồi dào.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi sẽ vẫn duy trì ở mức trên 60.000 đồng/kg. Thanh Hóa có thể thấp nhất, chỉ khoảng 56.000-60.000 đồng/kg; Nghệ An 60.000 – 67.000 đồng/kg; Hà Tĩnh 57.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Bình 60.000 – 64.000 đồng; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 58.000 - 63.000 đồng/kg…
Các tỉnh Nam Trung bộ giữ ở mức cao. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hóa, Bình Thuận cũng sẽ giữ được mức giá quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg.
Tương tự, giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nguyên cũng khó giảm thêm vì nguồn cung hạn chế. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 50.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là địa phương có những khu vực có mức giá cao nhất vùng, khoảng 56.000 -57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Thông tin TP.HCM siết chặt các biện pháp giãn cách xã hội, cùng với diễn biến dịch COVID-19 tại một số tỉnh/thành Tây Nam bộ phức tạp hơn có thể khiến giá heo hơi miền Nam giảm. Hiện gía heo tại nhiều tỉnh/thành chỉ quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi của TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu lẫnh Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Cụ thể, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 52.000 – 57.000 đồng/kg, tùy loại heo.
Bảng giá heo hơi hôm nay 26/7 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
53.000-57.000 |
-1.000 |
2 |
Hưng Yên |
52.000-57.000 |
|
3 |
Thái Bình |
52.000-56.000 |
-1.000 |
4 |
Hải Dương |
52.000-57.000 |
-1.000 |
5 |
Hà Nam |
53.000-56.000 |
-1.000 |
6 |
Hòa Bình |
52.000 - 57.000 |
-2.000 |
7 |
Quảng Ninh |
53.000-60.000 |
|
8 |
Nam Định |
54.000-58.000 |
-1.000 |
9 |
Ninh Bình |
53.000-57.000 |
-1.000 |
10 |
Phú Thọ |
49.000-55.000 |
-1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
52.000-56.000 |
-1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
51.000-55.000 |
-1.000 |
13 |
Bắc Giang |
49.000-55.000 |
-1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
50.000-55.000 |
-2.000 |
15 |
Lạng Sơn |
51.000-57.000 |
-1.000 |
16 |
Cao Bằng |
54.000-62.000 |
-1.000 |
17 |
Yên Bái |
50.000-60.000 |
-1.000 |
18 |
Lai Châu |
55.000-64.000 |
-1.000 |
19 |
Sơn La |
55.000-63.000 |
-1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
57.000-64.000 |
-1.000 |
21 |
Nghệ An |
60.000-68.000 |
-1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-68.000 |
-1.000 |
23 |
Quảng Bình |
60.000-64.000 |
-1.000 |
24 |
Quảng Trị |
60.000-64.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
60.000-65.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
58.000-63.000 |
-1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
56.000-63.000 |
-1.000 |
28 |
Phú Yên |
58.000-63.000 |
-1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
58.000-64.000 |
-1.000 |
30 |
Bình Thuận |
59.000-60.000 |
-1.000 |
31 |
Bình Định |
57.000-60.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-56.000 |
|
33 |
Gia Lai |
52.000-57.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
52.000-55.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
52.000-57.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
56.000-60.000 |
-1.000 |
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
52.000-58.000 |
-1.000 |
38 |
Đồng Nai |
51.000-55.000 |
-12000 |
39 |
TP.HCM |
52.000-59.000 |
|
40 |
Bình Dương |
52.000-57.000 |
-1.000 |
41 |
Bình Phước |
52.000-56.000 |
|
42 |
Long An |
55.000-58.000 |
-2.000 |
43 |
Tiền Giang |
50.000-55.000 |
|
44 |
Bến Tre |
48.000-55.000 |
-1.000 |
45 |
Trà Vinh |
51.000-55.000 |
-2.000 |
46 |
Bạc Liêu |
50.000-55.000 |
-2.000 |
47 |
Sóc Trăng |
50.000-54.000 |
-2.000 |
48 |
An Giang |
50.000-55.000 |
-2.000 |
49 |
Cần Thơ |
50.000-60.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
52.000-57.000 |
-1.000 |
51 |
Cà Mau |
52.000-57.000 |
-1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp