Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm, trong khi thức ăn chăn nuôi tăng cao

Giá cả hàng hóa

29/10/2022 01:40

Trong khi giá heo hơi các vùng miền liên tục giảm, giá thức ăn chăn nuôi trên thị trường có dấu hiệu tăng trở lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc không ghi nhận giảm thêm mà duy trì ở mức thấp, chỉ từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo quanh mức 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Thông tin các doanh nghiệp chăn nuôi rục rịch tăng giá thức ăn chăn nuôi khiến các hộ nuôi nhỏ lẻ lo lắng bởi với tình hình hiện tại, người nuôi đã thua lỗ. Giá thức ăn chăn nuôi tăng nữa sẽ khiến người nuôi không dám tái đàn.

Giá heo hơi tiếp tục giảm, trong khi thức ăn chăn nuôi tăng cao - Ảnh 1.

Giá heo hơi liên tục giảm nhưng giá thức ăn chăn nuôi có dấu hiệu tăng do ảnh hưởng bởi giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi thế giới.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá trong vùng duy trì trong khoảng 51.000 – 57.000 đồng/g. Khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam dao động từ 52.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/10/2022 tăng 100 con lên 4.900 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 ở mức 76.000 -77.000 đồng/kg; chợ giao dịch tốt khiến heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 60.000 – 65.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-58.000

 

3

Thái Bình

55.000-58.000

 

4

Hải Dương

55.000-58.000

 

5

Hà Nam

54.000-58.000

 

6

Hòa Bình

54.000-57.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-58.000

 

8

Nam Định

54.000-58.000

 

9

Ninh Bình

54.000-58.000

 

10

Phú Thọ

55.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

 

13

Bắc Giang

53.000-56.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-58.000

 

16

Cao Bằng

55.000-58.000

 

17

Yên Bái

55.000-58.000

 

18

Lai Châu

55.000-59.000

 

19

Sơn La

54.000-58.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-58.000

 

21

Nghệ An

54.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

 

26

Quảng Nam

53.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

 

30

Bình Thuận

54.000-56.000

 

31

Bình Định

54.000-55.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

 

35

Đắk Nông

53.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-56.000

 

38

Đồng Nai

53.000-56.000

 

39

TP.HCM

53.000-56.000

 

40

Bình Dương

53.000-56.000

 

41

Bình Phước

53.000-55.000

 

42

Long An

55.000-55.000

 

43

Tiền Giang

55.000-55.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

52.000–55.000

 

48

An Giang

53.000-56.000

 

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

 

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-56.000

 

52

Kiên Giang

52.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement