11/04/2020 16:50
Giá heo hơi tiếp tục giảm trên cả nước vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 12/4 tiếp tục xu hướng giảm tại tất cả các tỉnh, thành trên cả nước.
Giá heo hơi hôm nay 11/4 ghi nhận sau nhiều ngày tăng giá đã quay đầu giảm 1.000-3.000 đồng/kg. Tuy giảm, nhưng giá heo hơi vẫn neo trên 80.000 đồng/kg tại nhiều địa phương.
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn vừa đề nghị các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi heo tại các địa phương cùng với 15 doanh nghiệp đồng loạt giảm giá heo hơi xuống mức 70.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, tổng số lượng heo thịt xuất chuồng của 15 doanh nghiệp chỉ chiếm 35-40%, còn lại do các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi của các địa phương đưa ra thị trường với giá dao động từ 73.000 - 78.000 đồng/kg heo hơi, làm ảnh hưởng chung đến giá bán heo thịt.
Bộ NN&PTNT đề nghị lãnh đạo chính quyền địa phương thực hiện nghiêm ý kiến chỉ đạo về giải pháp bình ổn giá thịt heo, đề nghị các địa phương tổ chức rà soát, kiểm soát giá bán heo thịt và thịt heo, đề nghị các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi heo tại các địa phương cùng với 15 doanh nghiệp đồng loạt giảm giá xuống mức 70.000 đồng/kg heo hơi; tiến tới giảm xuống 65.000 đồng/kg đến 60.000 đồng/kg heo hơi và thấp hơn.
Bộ này cũng yêu cầu tổ chức thông tin, tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức để tránh tình trạng găm heo, đẩy giá tăng cao quá mức, bảo đảm hài hòa lợi ích của người chăn nuôi, người phân phối, cung ứng dịch vụ và người tiêu dùng.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ tại một số tỉnh. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội. Lào Cai giảm 1.000 đồng xuống mức 74.000-75.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ. Tại Thanh Hóa, Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà giảm 2.000 đồng/kg xuống mức 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo quay đầu giảm trên diện rộng. Giảm 2.000 đồng xuống mức 77.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Trà Vinh, Bình Phước, Bến Tre. Giảm 1.000 đồng tại Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng xuống mức 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 12/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 76.000-77.000 | -2.000 |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 76.000-77.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 76.000-77.000 | -2.000 |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 77.000-78.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-79.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 76.000-77.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 74.000-75.000 | -1.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | -2.000 |
TT-Huế | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-78.000 | -2.000 |
TP.HCM | 77.000-78.000 | -2.000 |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | -2.000 |
BR-VT | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Long An | 71.000-72.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 77.000-78.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 76.000-78.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 74.000-75.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp