Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm trên cả nước vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

11/04/2020 16:50

Dự báo giá heo hơi ngày 12/4 tiếp tục xu hướng giảm tại tất cả các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 11/4 ghi nhận sau nhiều ngày tăng giá đã quay đầu giảm 1.000-3.000 đồng/kg. Tuy giảm, nhưng giá heo hơi vẫn neo trên 80.000 đồng/kg tại nhiều địa phương.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn vừa đề nghị các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi heo tại các địa phương cùng với 15 doanh nghiệp đồng loạt giảm giá heo hơi xuống mức 70.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, tổng số lượng heo thịt xuất chuồng của 15 doanh nghiệp chỉ chiếm 35-40%, còn lại do các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi của các địa phương đưa ra thị trường với giá dao động từ 73.000 - 78.000 đồng/kg heo hơi, làm ảnh hưởng chung đến giá bán heo thịt.

Bộ NN&PTNT đề nghị lãnh đạo chính quyền địa phương thực hiện nghiêm ý kiến chỉ đạo về giải pháp bình ổn giá thịt heo, đề nghị các địa phương tổ chức rà soát, kiểm soát giá bán heo thịt và thịt heo, đề nghị các trang trại, gia trại và hộ chăn nuôi heo tại các địa phương cùng với 15 doanh nghiệp đồng loạt giảm giá xuống mức 70.000 đồng/kg heo hơi; tiến tới giảm xuống 65.000 đồng/kg đến 60.000 đồng/kg heo hơi và thấp hơn.

Bộ này cũng yêu cầu tổ chức thông tin, tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức để tránh tình trạng găm heo, đẩy giá tăng cao quá mức, bảo đảm hài hòa lợi ích của người chăn nuôi, người phân phối, cung ứng dịch vụ và người tiêu dùng.

Giá heo hơi tiếp tục giảm trên cả nước vào ngày mai?

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ tại một số tỉnh. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội. Lào Cai giảm 1.000 đồng xuống mức 74.000-75.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg. 
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: 
Dự báo giảm nhẹ. Tại Thanh Hóa, Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà giảm 2.000 đồng/kg xuống mức 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo quay đầu giảm trên diện rộng. Giảm 2.000 đồng xuống mức 77.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Trà Vinh, Bình Phước, Bến Tre. Giảm 1.000 đồng tại Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng xuống mức 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 12/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/4/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

76.000-77.000

-2.000

Hải Dương

75.000-76.000

Giữ nguyên

Thái Bình

76.000-77.000

-2.000

 Bắc Ninh

76.000-77.000

Giữ nguyên

Hà Nam

75.000-76.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

76.000-77.000

-2.000

Nam Định

75.000-76.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

77.000-78.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

75.000-76.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

75.000-76.000

Giữ nguyên

Lào Cai

74.000-75.000

-1.000

Tuyên Quang

77.000-78.000

-1.000

Cao Bằng

76.000-77.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

78.000-79.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

78.000-79.000

-1.000

Thái Nguyên

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

77.000-78.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

76.000-77.000

-2.000

Lạng Sơn

75.000-76.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

74.000-75.000

Giữ nguyên

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

75.000-76.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

74.000-75.000

-1.000

Nghệ An

74.000-75.000

-1.000

Hà Tĩnh

77.000-78.000

-1.000

Quảng Bình

72.000-73.000

-2.000

Quảng Trị

72.000-73.000

-2.000

TT-Huế

72.000-73.000

-2.000

Quảng Nam

72.000-73.000

-2.000

Quảng Ngãi

72.000-73.000

-2.000

Bình Định

72.000-73.000

Giữ nguyên

Phú Yên

72.000-73.000

Giữ nguyên

Ninh Thuận

70.000-71.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

72.000-73.000

-2.000

Bình Thuận

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

72.000-73.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

72.000-73.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

74.000-75.000

-1.000

Gia Lai

72.000-75.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

77.000-78.000

-2.000

TP.HCM

77.000-78.000

-2.000

Bình Dương

74.000-75.000

Giữ nguyên

Bình Phước

77.000-78.000

-2.000

BR-VT

74.000-75.000

Giữ nguyên

Long An

71.000-72.000

-1.000

Tiền Giang

74.000-75.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

76.000-77.000

Giữ nguyên

Bến Tre

77.000-78.000

-2.000

Trà Vinh

76.000-78.000

-2.000

Cần Thơ

74.000-75.000

-1.000

Hậu Giang

78.000-80.000

Giữ nguyên

Cà Mau

74.000-75.000

-1.000

Vĩnh Long

75.000-76.000

Giữ nguyên

An Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

74.000-75.000

-1.000

Sóc Trăng

74.000-75.000

-1.000

Đồng Tháp

71.000-72.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

74.000-75.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement