Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm trên cả nước?

Giá cả hàng hóa

01/01/2020 18:45

Dự báo giá heo hơi 2/1 tiếp tục đà giảm trên cả 3 khu vực, sau khi ghi nhận tại miền Bắc và Trung giảm mạnh trong hôm nay.

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam bất ngờ lao dốc không phanh. Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay cũng xuống dưới 88.000 đồng/kg.Thị trường heo hơi miền Trung cũng chứng kiến một vài địa phương phía nam báo giảm giá.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 2/1, cả ba miền có khả năng giảm trên diện rộng. Nguyên nhân tác độngmột phần là do giá thịt heo cũng đã bắt đầu giảm nhiệt tại các chợ. Một số tiêu thương chia sẻ,gần đây giá thịt heo cao nên thịt tiêu thụ chậm, người tiêu dùng mua lượng ít đi hoặc chuyển sang các sản phẩm khác như cá, thịt gà...

Bộ trưởng Cường cũng cho biết hiện nay giá thịt lợn đang ở mức khá cao một phần do nguồn cung thiếu, phần nữa do giá thành sản xuất cao. Tuy nhiên,các doanh nghiệpmấy ngày hôm nay giá bắt đầu hạ xuống.

im-110735
Dự báo giá heo hơi ngày mai 2/1 tiếp tục giảm trên cả 3 khu vực

Giá heo hơi miền Bắc:Dự báo tại khu vực này tiếp tục giảm nhẹ trên diện rộng. Tại Ninh Bình vẫn được giữ mức cao 95.000 đồng/kg. Các tỉnh khác khả năng giảm 1.000 đồng khả năng tại Yên Bái, Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nam, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Định xuống mức 90.000-92.000 đồng/kg. Tại Hà Nội, Hưng Yên ổn định mức 90.000-91.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành khác giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo đà giảm vẫn chưa dứt. Tỉnh cao nhất khu vực vẫn là Thanh Hoá, Nghệ An, Lâm Đồng ở mức90.000-91.000 đồng/kg. Mức thấp hơn khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000-87.000 đồng/kg gồm Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam:Dự báo có tỉnh tăng và giảm mạnh theo chiều cả nước vào ngày mai 2/1.Ổn định nhất vẫn là các tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Dương ở mức92.000-94.000 đồng/kg. Các tỉnh dao động ở mức thấp hơn và khả năng giảm 1.000 đồng tại Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000-87.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nướcngày 2/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

90.000-91.000

Giữ nguyên

Hải Dương

90.000-92.000

Giữ nguyên

Thái Bình

90.000-92.000

-1.000

Bắc Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hà Nam

90.000-92.000

-1.000

Hưng Yên

90.000-91.000

-1.000

Nam Định

90.000-92.000

-1.000

Ninh Bình

93.000-95.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Lào Cai

91.000-93.000

-1.000

Tuyên Quang

91.000-92.000

-1.000

Cao Bằng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

90.000-93.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

90.000-92.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

91.000-92.000

-1.000

Bắc Giang

90.000-92.000

-1.000

Vĩnh Phúc

91.000-92.000

-1.000

Lạng Sơn

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

90.000-92.000

Giữ nguyên

Sơn La

90.000-91.000

-1.000

Lai Châu

91.000-93.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

90.000-91.000

Giữ nguyên

Nghệ An

90.000-91.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

90.000-91.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

82.000-86.000

1.000

Quảng Trị

82.000-86.000

1.000

TT-Huế

82.000-86.000

1.000

Quảng Nam

80.000-84.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

85.000-87.000

-1.000

Phú Yên

80.000-86.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

85.000-87.000

-1.000

Bình Thuận

85.000-87.000

-1.000

Đắk Lắk

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-83.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

90.000-91.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữnguyên

Đồng Nai

92.000-94.000

Giữ nguyên

TP.HCM

90.000-92.000

Giữ nguyên

Bình Dương

92.000-94.000

Giữ nguyên

Bình Phước

90.00-92.000

-1.000

BR-VT

90.000-92.000

-1.000

Long An

88.000-93.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

90.000-93.000

Giữ nguyên

Bến Tre

88.000-89.000

-1.000

Trà Vinh

82.000-83.000

-1.000

Cần Thơ

88.000-93.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

88.000-91.000

-1.000

Cà Mau

88.000-91.000

-1.000

Vĩnh Long

87.000-88.000

-1.000

An Giang

88.000-93.000

2.000

Sóc Trăng

77.000-80.000

-1.000

Đồng Tháp

92.000-94.000

1.000

Tây Ninh

92.000-94.000

Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement