Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm ở nhiều khu vực

Giá cả hàng hóa

16/04/2021 21:45

Giá heo hơi hôm nay 17/4 tại các tỉnh trung du phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đông Nam bộ tiếp tục giảm nhẹ, mức giảm phổ biến từ 500 – 1.00 đồng/kg

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ không ghi nhận biến động. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình… duy trì trong khoảng 73.000-75.000 đồng/kg. Số ít trại xuất bán heo trong ngày 16/4 vẫn được mức giá 76.000 đồng/kg. Hà Nam, Nam Định… có mức giá nhỉnh hơn, số trại có mức giá trên 75.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn các địa phương khác trong vùng.

Tại các tỉnh trung du miền núi, Phú Thọ ghi nhận mức giảm rõ rệt nhất do địa phương này có một số ổ dịch khiến nhiều người nuôi có tâm lý bán chạy, mức cao nhất tại tỉnh này khoảng 74.000 đ/kg. Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái… giá heo hơi tốt hơn, heo thường quanh mức 65.000, heo siêu nạc cao nhất có giá 75.000 đồng/kg.

lon-heo.jpg
Giá heo hơi tại nhiều địa phương tiếp tục giảm nhẹ

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại nhiều khu vực thuộc Bắc Trung bộ, mức độ ảnh hưởng bởi dịch bệnh tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn chưa được cải thiện. Giá heo hơi tại những vùng có dịch vẫn rất thấp, đều dưới 70.000 đồng/kg, những vùng chưa có dịch giá cao hơn, quanh mức 75.000 đồng/kg.

Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế cũng chịu ảnh hưởng từ các ổ dịch tại Hà Tĩnh. Giá heo hơi tại những địa phương này dao động trong khoảng 70.000 – 74.000 đồng/kg, Thừa Thiên Huế nhiều khu vực còn 72.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi không tăng hơn nhưng mặt bằng giá cao hơn các tỉnh Bắc Trung Bộ. Từ Quảng Nam vào đến Bình Thuận giá heo hơi trong khoảng 74.000 - 76.000 đồng/kg. Duy chỉ có Bình Định hiện vẫn có một số khu vực giá quanh mức 72.000-73.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 74.000-77.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum cũng đã có những khu vực được giá 75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi Đông Nam bộ dao động quanh mức 74.000-75.000 đồng/kg. Số trại heo bán ra ngày 16/4 tại Đồng Nai có mức giá 73.000 đồng/kg chiếm tỷ lệ khá nhiều. TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu cao hơn khi có nhiều trại vẫn duy trì được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg.

Trận mưa lớn đêm ngày 15/4 rạng sáng ngày 16/4 ảnh hưởng khá nhiều đến tình hình tiêu thụ thịt tại các chợ đầu mối của TP.HCM. Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 15 là 5.500 con (heo mảnh), giảm 200 con so với đêm trước đó.

Theo một số đầu mối kinh doanh thịt tại chợ Hóc Môn, mưa lớn từ 3g30’ đúng thời điểm lẽ ra mua bán tấp nập nhất, nhưng mưa khiến tiểu thương các chợ lẻ về đầu mối sụt giảm mạnh. Đến sang ngày 16/4, lượng heo tại chợ vẫn còn khoảng 400 con. Giá thịt heo cũng giảm mạnh, thịt heo loại 1 được 95.000 đồng/kg, loại 2 là 80.000-87.000 đồng/kg, heo mỡ chỉ được 70.000-75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ giữ ổn định ở mức cao. Tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 17/4/2021
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng /giảm -
1 Hà Nội 74.000-75.000 -1.000
2 Hưng Yên 73.000-75.000 -1.000
3 Thái Bình 73.000-75.000 -1.000
4 Hải Dương 73.000-75.000 -1.000
5 Hà Nam 74.000-76.000
6 Hòa Bình 70.000-75.000
7 Hải Phòng 74.000-77.000
8 Nam Định 74.000-77.000 -1.000
9 Ninh Bình 74.000-76.000
10 Phú Thọ 69.000-74.000 -1.000
11 Thái Nguyên 65.000-74.000
12 Vĩnh Phúc 74.000-74.000 -1.000
13 Bắc Giang 69.000-75.000
14 Tuyên Quang 73.000-75.000 -1.000
15 Lạng Sơn 74.000-76.000
16 Cao Bằng 73.000-77.000
17 Yên Bái 64.000-74.000
18 Lai Châu 74.000-78.000
19 Sơn La 71.000-79.000
20 Thanh Hóa 70.000-75.000
21 Nghệ An 73.000-75.000 -1.000
22 Hà Tĩnh 60.000-71.000
23 Quảng Bình 66.000-72.000
24 Quảng Trị 65.000-74.000
25 Thừa Thiên Huế 68.000-74.000 -1.000
26 Quảng Nam 73.000-76.000
27 Quảng Ngãi 72.000-76.000
28 Phú Yên 72.000-75.000
29 Khánh Hòa 73.000-75.000
30 Bình Thuận 73.000-76.000
31 Bình Định 70.000-74.000 -1.000
32 Kon Tum 70.000-74.000
33 Gia Lai 68.000-77.000
34 Đắk Lắk 74.000-77.000
35 Đắk Nông 74.000-76.000
36 Lâm Đồng 75.000-77.000 -1.000
37 Đồng Nai 73.000-74.000 -1.000
38 TP.HCM 75.000-76.000
39 Bình Dương 74.000-75.000
40 Bình Phước 74.000-77.000
40 Long An 74.000-76.000
41 Tiền Giang 74.000-76.000
42 Bến Tre 75.000-76.000
43 Trà Vinh 75.000-77.000
44 Bạc Liêu 74.000-76.000
45 Sóc Trăng 74.000-76.000
46 An Giang 74.000-76.000
47 Cần Thơ 74.000-76.000
48 Đồng Tháp 74.000-76.000
49 Cà Mau 72.000-75.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement