16/04/2021 21:45
Giá heo hơi tiếp tục giảm ở nhiều khu vực
Giá heo hơi hôm nay 17/4 tại các tỉnh trung du phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đông Nam bộ tiếp tục giảm nhẹ, mức giảm phổ biến từ 500 – 1.00 đồng/kg
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ không ghi nhận biến động. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình… duy trì trong khoảng 73.000-75.000 đồng/kg. Số ít trại xuất bán heo trong ngày 16/4 vẫn được mức giá 76.000 đồng/kg. Hà Nam, Nam Định… có mức giá nhỉnh hơn, số trại có mức giá trên 75.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn các địa phương khác trong vùng.
Tại các tỉnh trung du miền núi, Phú Thọ ghi nhận mức giảm rõ rệt nhất do địa phương này có một số ổ dịch khiến nhiều người nuôi có tâm lý bán chạy, mức cao nhất tại tỉnh này khoảng 74.000 đ/kg. Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái… giá heo hơi tốt hơn, heo thường quanh mức 65.000, heo siêu nạc cao nhất có giá 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại nhiều khu vực thuộc Bắc Trung bộ, mức độ ảnh hưởng bởi dịch bệnh tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn chưa được cải thiện. Giá heo hơi tại những vùng có dịch vẫn rất thấp, đều dưới 70.000 đồng/kg, những vùng chưa có dịch giá cao hơn, quanh mức 75.000 đồng/kg.
Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế cũng chịu ảnh hưởng từ các ổ dịch tại Hà Tĩnh. Giá heo hơi tại những địa phương này dao động trong khoảng 70.000 – 74.000 đồng/kg, Thừa Thiên Huế nhiều khu vực còn 72.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi không tăng hơn nhưng mặt bằng giá cao hơn các tỉnh Bắc Trung Bộ. Từ Quảng Nam vào đến Bình Thuận giá heo hơi trong khoảng 74.000 - 76.000 đồng/kg. Duy chỉ có Bình Định hiện vẫn có một số khu vực giá quanh mức 72.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nguyên giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 74.000-77.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum cũng đã có những khu vực được giá 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi Đông Nam bộ dao động quanh mức 74.000-75.000 đồng/kg. Số trại heo bán ra ngày 16/4 tại Đồng Nai có mức giá 73.000 đồng/kg chiếm tỷ lệ khá nhiều. TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu cao hơn khi có nhiều trại vẫn duy trì được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Trận mưa lớn đêm ngày 15/4 rạng sáng ngày 16/4 ảnh hưởng khá nhiều đến tình hình tiêu thụ thịt tại các chợ đầu mối của TP.HCM. Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 15 là 5.500 con (heo mảnh), giảm 200 con so với đêm trước đó.
Theo một số đầu mối kinh doanh thịt tại chợ Hóc Môn, mưa lớn từ 3g30’ đúng thời điểm lẽ ra mua bán tấp nập nhất, nhưng mưa khiến tiểu thương các chợ lẻ về đầu mối sụt giảm mạnh. Đến sang ngày 16/4, lượng heo tại chợ vẫn còn khoảng 400 con. Giá thịt heo cũng giảm mạnh, thịt heo loại 1 được 95.000 đồng/kg, loại 2 là 80.000-87.000 đồng/kg, heo mỡ chỉ được 70.000-75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ giữ ổn định ở mức cao. Tại Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 17/4/2021 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 74.000-75.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 73.000-75.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 74.000-76.000 | |
6 | Hòa Bình | 70.000-75.000 | |
7 | Hải Phòng | 74.000-77.000 | |
8 | Nam Định | 74.000-77.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 74.000-76.000 | |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 69.000-75.000 | |
14 | Tuyên Quang | 73.000-75.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 74.000-76.000 | |
16 | Cao Bằng | 73.000-77.000 | |
17 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-79.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-75.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 68.000-74.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 73.000-76.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-76.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-76.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-77.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-77.000 | |
35 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
36 | Lâm Đồng | 75.000-77.000 | -1.000 |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | -1.000 |
38 | TP.HCM | 75.000-76.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-75.000 | |
40 | Bình Phước | 74.000-77.000 | |
40 | Long An | 74.000-76.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-76.000 | |
42 | Bến Tre | 75.000-76.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-77.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-76.000 | |
45 | Sóc Trăng | 74.000-76.000 | |
46 | An Giang | 74.000-76.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-76.000 | |
48 | Đồng Tháp | 74.000-76.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp