Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm ngày đầu tuần?

Giá cả hàng hóa

05/01/2020 15:02

Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 tiếp tục đà giảm trên cả nước. Riêng tại Ninh Bình khả năng tuột khỏi mốc 95.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tuần qua chứng kiến mức giá đột ngột lao dốc ở nhiều địa phương. Chỉ trong vòng một tuần, giá heo hơi đã mất 20.000 đồng/kg, rơi khỏi mức đỉnh 100.000 đồng/kg, xuống 90.000 đồng rồi về mức 80.000 đồng/kg, một số nơi mất luôn mốc 70.000 đồng/kg.

Bên cạnh đó, thịt heo thành phẩm cũng giảm theo tại các chợ dân sinh: Sườn non và thịt ba chỉ, thăn heo lần lượt có giá 150.000 đồng một kg, giảm 10.000 đồng so với cách đây một tuần. Thịt nạc vai, mông sấn cũng giảm còn 140.000 - 150.000 đồng một kg. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 tiếp tục chứng kiến mức giảm trên diện rộng. Đáng chú ý, tại Ninh Bình giá heo hơi khả năng tuột khỏi mốc cao nhất cả nước 95.000 đồng/kg. 

 Dự báo giá heo hơi ngày mai  6/1 khả năng tiếp tục đà giảm trên cả nước
Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 khả năng tiếp tục đà giảm trên cả nước

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này giảm nhẹ trên diện rộng. Tại Ninh Bình khả năng giảm 2.000 đồng còn 93.000 đồng/kg. Dao động ổn định ở mức thấp hơn từ 90.000-92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Lào Cai, Yên Bái, Hưng Yên. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng còn 82.000-87.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành khác giá heo dao động chủ yếu ở mức 82.000-85.000 đồng.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo chưa dứt đà giảm vào ngày mai 6/1. Giữ mức cao nhất khu vực tại Lâm Đồng, Quảng Trị giá còn 86.000 - 87.000 đồng/kg. Giảm nhẹ từ 1.00-2.000 đồng/kg khả năng tại các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa còn 80.000-82.000 đồng/kg. Huế, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà giá heo ổn định từ 81.000 - 86.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định, chỉ giảm nhẹ tại một số tỉnh. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh 93.000 đồng/kg. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng tại các tỉnh Cà Mau, Vũng Tàu, Tiền Giang, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Bình Phước xuống mức 90.000 - 92.000 đồng/kg. Tại Bến Tre, Long An giá heo ổn định ở mức 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 81.000-84.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 6/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

89.000-90.000

Giữ nguyên

Hải Dương

90.000-92.000

Giữ nguyên

Thái Bình

89.000-90.000

-1.000

 Bắc Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hà Nam

89.000-90.000

-1.000

Hưng Yên

90.000-92.000

Giữ nguyên

Nam Định

82.000-87.000

-1.000

Ninh Bình

92.000-93.000

-2.000

Hải Phòng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

90.000-92.000

Giữ nguyên

Lào Cai

90.000-92.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

82.000-87.000

-1.000

Cao Bằng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

90.000-93.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

82.000-87.000

-1.000

Thái Nguyên

90.000-92.000

GIữ nguyên

Bắc Giang

90.000-92.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

82.000-85.000

-1.000

Lạng Sơn

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

90.000-92.000

Giữ nguyên

Sơn La

82.000-85.000

-1.000

Lai Châu

91.000-93.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

80.000-82.000

-1.000

Nghệ An

80.000-82.000

-1.000

Hà Tĩnh

90.000-91.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

83.000-86.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

86.000-87.000

Giữ nguyên

TT-Huế

81.000-86.000

-1.000

Quảng Nam

80.000-84.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

83.000-85.000

-1.000

Phú Yên

80.000-83.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

81.000-85.000

-1.000

Bình Thuận

81.000-86.000

-1.000

Đắk Lắk

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-83.000

-1.000

Lâm Đồng

86.000-87.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

83.000-84.000

Giữ nguyên

TP.HCM

89.000-90.000

Giữ nguyên

Bình Dương

89.000-90.000

Giữ nguyên

Bình Phước

90.000-92.000

-1.000

BR-VT

89.000-90.000

Giữ nguyên

Long An

88.000-89.000

-1.000

Tiền Giang

90.000-93.000

Giữ nguyên

Bến Tre

88.000-89.000

-1.000

Trà Vinh

92.000-93.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

81.000-84.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

81.000-84.000

Giữ nguyên

Cà Mau

81.000-84.000

-1.000

Vĩnh Long

87.000-88.000

-1.000

An Giang

82.000-83.000

-1.000

Sóc Trăng

76.000-77.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

90.000-92.000

-1.000

Tây Ninh

88.000-90.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement