05/01/2020 15:02
Giá heo hơi tiếp tục giảm ngày đầu tuần?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 tiếp tục đà giảm trên cả nước. Riêng tại Ninh Bình khả năng tuột khỏi mốc 95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tuần qua chứng kiến mức giá đột ngột lao dốc ở nhiều địa phương. Chỉ trong vòng một tuần, giá heo hơi đã mất 20.000 đồng/kg, rơi khỏi mức đỉnh 100.000 đồng/kg, xuống 90.000 đồng rồi về mức 80.000 đồng/kg, một số nơi mất luôn mốc 70.000 đồng/kg.
Bên cạnh đó, thịt heo thành phẩm cũng giảm theo tại các chợ dân sinh: Sườn non và thịt ba chỉ, thăn heo lần lượt có giá 150.000 đồng một kg, giảm 10.000 đồng so với cách đây một tuần. Thịt nạc vai, mông sấn cũng giảm còn 140.000 - 150.000 đồng một kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 tiếp tục chứng kiến mức giảm trên diện rộng. Đáng chú ý, tại Ninh Bình giá heo hơi khả năng tuột khỏi mốc cao nhất cả nước 95.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 6/1 khả năng tiếp tục đà giảm trên cả nước |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này giảm nhẹ trên diện rộng. Tại Ninh Bình khả năng giảm 2.000 đồng còn 93.000 đồng/kg. Dao động ổn định ở mức thấp hơn từ 90.000-92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Lào Cai, Yên Bái, Hưng Yên. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng còn 82.000-87.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành khác giá heo dao động chủ yếu ở mức 82.000-85.000 đồng.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo chưa dứt đà giảm vào ngày mai 6/1. Giữ mức cao nhất khu vực tại Lâm Đồng, Quảng Trị giá còn 86.000 - 87.000 đồng/kg. Giảm nhẹ từ 1.00-2.000 đồng/kg khả năng tại các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa còn 80.000-82.000 đồng/kg. Huế, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà giá heo ổn định từ 81.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định, chỉ giảm nhẹ tại một số tỉnh. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh 93.000 đồng/kg. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng tại các tỉnh Cà Mau, Vũng Tàu, Tiền Giang, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Tháp, Bình Phước xuống mức 90.000 - 92.000 đồng/kg. Tại Bến Tre, Long An giá heo ổn định ở mức 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 81.000-84.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 6/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 6/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 89.000-90.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-87.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 82.000-87.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 82.000-87.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | GIữ nguyên |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 82.000-85.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 82.000-85.000 | -1.000 |
Lai Châu | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-82.000 | -1.000 |
Nghệ An | 80.000-82.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 83.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-86.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-85.000 | -1.000 |
Phú Yên | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 81.000-85.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 81.000-86.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 90.000-92.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Long An | 88.000-89.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 81.000-84.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 81.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 81.000-84.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | -1.000 |
An Giang | 82.000-83.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 90.000-92.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp