Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm, mức cao nhất còn 80.000 đồng/kg?

Giá cả hàng hóa

16/02/2021 16:11

Dự báo giá heo hơi ngày 17/2 tiếp đà giảm trên diện rộng từ 1.000-2.000 đồng/kg, trong đó mức thấp nhất với 75.000 đồng/kg và cao nhất khả năng còn 80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/2 điều chỉnh trái chiều tại các địa phương trên cả nước. Giá heo hơi thời gian trước và trong Tết đều ổn định, giao dịch dưới ngưỡng 80.000 đồng/kg ở nhiều nơi.

Nhiều tiểu thương buôn bán mặt hàng thịt heo đã có động thái "bỏ chợ Tết", điển hình như ở một số chợ dân sinh ở Hà Nội đã không bán hàng ngày 30 Tết (là ngày tiêu thụ mạnh nhất trong cả dịp Tết).

Ðây là hiện tượng "lạ" trong năm nay, khi Tết Nguyên đán đến rất gần nhưng dịch COVID-19 bùng phát trở lại, khiến nhu cầu mua sắm Tết của người dân có chiều hướng giảm.

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (10-16/2)

Dự báo giá heo hơi mai 17/2:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giả 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hưng Yên. Tại Vĩnh Phúc, Yên Bái khả năng giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 76.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 79.000 đồng/kg heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 80.000 - 81.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu giá heo hơi giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng/kg . Tại Kiên Giang, Hậu Giang giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 78.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 78.000 - 80.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/2/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng /giảm - (đồng/kg)
Hà Nội77.000-78.000Giữ nguyên
Hải Dương75.000-76.000-1.000
Thái Bình77.000-78.000-1.000
Bắc Ninh76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Nam76.000-77.000Giữ nguyên
Hưng Yên76.000-77.000-2.000
Nam Định76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Bình75.000-76.000Giữ nguyên
Hải Phòng76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Ninh77.000-78.000-1.000
Lào Cai75.000-76.000Giữ nguyên
Tuyên Quang77.000-78.000Giữ nguyên
Cao Bằng76.000-77.000-1.000
Bắc Kạn75.000-76.000-10.000
Phú Thọ77.000-78.000Giữ nguyên
Thái Nguyên75.000-76.000-1.000
Bắc Giang75.000-76.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc76.000-77.000Giữ nguyên
Lạng Sơn75.000-77.000Giữ nguyên
Lai Châu77.000-78.000-1.000
Thanh Hóa76.000-77.000-1.000
Nghệ An76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Bình76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Trị75.000-77.000Giữ nguyên
TT-Huế76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Nam76.000-77.000-1.000
Quảng Ngãi76.000-77.000-1.000
Bình Định76.000-78.000Giữ nguyên
Phú Yên76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Thuận76.000-78.000-1.000
Khánh Hòa76.000-77.000-1.000
Bình Thuận76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Lắk76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Nông76.000-77.000Giữ nguyên
Lâm Đồng76.000-77.000-1.000
Gia Lai76.000-77.000Giữ nguyên
Đồng Nai79.000-80.000Giữ nguyên
TP.HCM79.000-80.000Giữ nguyên
Bình Dương78.000-79.000-2.000
Bình Phước79.000-80.000Giữ nguyên
BR-VT78.000-79.000-2.000
Long An79.000-80.000-1.000
Tiền Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 79.000-80.000-1.000
Bến Tre77.000-78.000Giữ nguyên
Trà Vinh76.000-77.000Giữ nguyên
Cần Thơ79.000-80.000Giữ nguyên
Hậu Giang78.000-79.000Giữ nguyên
Cà Mau77.000-78.000-1.000
Vĩnh Long77.000-78.000Giữ nguyên
An Giang77.000-79.000Giữ nguyên
Kiên Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Sóc Trăng79.000-80.000Giữ nguyên
Đồng Tháp79.000-80.000-1.000
Tây Ninh78.000-79.000-2.000
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement