Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm? Khả năng Long An giữ mức 84.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

01/02/2021 16:43

Theo dự báo, giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai (2/2/2021), trong đó khả năng tại Long An đạt mức thu mua cao nhất là 84.000 đồng/kg.

Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 2/1 giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg và được thu mua trong khoảng 80.000 - 84.000 đồng/kg.

Tại một số chợ dân sinh tại Hà Nội như Ngọc Hà, chợ Hôm, Hợp Nhất… giá thịt heo đang dao động trong khoảng từ 120.000 - 160.000 đồng/kg (tùy loại).

Cụ thể, giá thịt thăn từ 140.000 - 160.000 đồng/kg; giá thịt ba chỉ từ 150.000 - 170.000 đồng/kg; sườn thăn từ 120.000 - 140.000 đồng/kg; nạc vai từ 140.000 - 160.000 đồng/kg.

Theo chia sẻ của tiểu thương, giá thịt heo chưa thể giảm do dự báo nguồn cung thịt từ nay đến Tết Nguyên đán chưa thực sự dồi dào. Thịt heo hiện vẫn còn gánh thêm nhiều loại thuế, phí nên giá bán tới tay người tiêu dùng thời gian này không có nhiều biến động cũng là một điều đáng mừng.

cai-sua-cho-heo-con-3.jpg

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng giảm 1.000 đồng, xuống mức 81.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái. Tại 2.000 đồng rớt xuống mức 80.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung:  Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống còn 82.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Tại Thanh Hóa, giá heo giảm 2.000 đồng còn 81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Long An giữ mức cao nhất cả nước, cũng như toàn vùng với 84.000 đồng/kg. Thấp nhất với 81.000 đồng/kg heo hơi tại Kiên Giang, Sóc Trăng. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/2/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội80.000-81.000Giữ nguyên
Hải Dương81.000-82.000Giữ nguyên
Thái Bình82.000-83.000Giữ nguyên
Bắc Ninh81.000-82.000Giữ nguyên
Hà Nam80.000-81.000Giữ nguyên
Hưng Yên80.000-81.000-1.000
Nam Định80.000-81.000Giữ nguyên
Ninh Bình80.000-81.000-2.000
Hải Phòng80.000-81.000Giữ nguyên
Quảng Ninh82.000-83.000Giữ nguyên
Lào Cai80.000-81.000Giữ nguyên
Tuyên Quang80.000-81.000
-2.000
Cao Bằng81.000-82.000
-1.000
Bắc Kạn80.000-82.000
-1.0000
Phú Thọ80.000-81.000Giữ nguyên
Thái Nguyên80.000-82.000-1.000
Bắc Giang81.000-82.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc80.000-82.000Giữ nguyên
Lạng Sơn80.000-81.000Giữ nguyên
Lai Châu81.000-83.000Giữ nguyên
Thanh Hóa80.000-81.000-2.000
Nghệ An82.000-83.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000Giữ nguyên
TT-Huế81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Nam81.000-82.000-1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Định82.000-83.000Giữ nguyên
Phú Yên82.000-83.000
Giữ nguyên
Ninh Thuận82.000-83.000
Giữ nguyên
Khánh Hòa81.000-82.000
-1.000
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
-1.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000Giữ nguyên
TP.HCM82.000-83.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000Giữ nguyên
Bình Phước82.000-83.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000Giữ nguyên
Long An82.000-84.000
Giữ nguyên
Tiền Giang81.000-83.000
Giữ nguyên
Bạc Liêu 81.000-83.000
Giữ nguyên
Bến Tre81.000-83.000
Giữ nguyên
Trà Vinh81.000-83.000
Giữ nguyên
Cần Thơ81.000-83.000
Giữ nguyên
Hậu Giang80.000-83.000Giữ nguyên
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
Giữ nguyên
An Giang81.000-83.000
Giữ nguyên
Kiên Giang80.000-83.000
Giữ nguyên
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
Giữ nguyên
Tây Ninh81.000-83.000
Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement