Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm?

Giá cả hàng hóa

04/11/2020 15:36

Dự báo giá heo hơi ngày 5/11 tiếp tục giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trên diện rộng, sau khi nhiều tỉnh, thành tích cực hỗ trợ kinh phí cho ngành chăn nuôi.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 4/11 ghi nhận giảm nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua và được thu mua trong khoảng 67.000 - 78.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm

Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Thái Bình, Vĩnh Phúc. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 68.000 - 70.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 5/11, dao động trong khoảng 67.000 - 70.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung giảm nhẹ

Tại Lâm Đồng, Ninh Thuận, giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 72.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 5/11 dao động trong khoảng 67.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước

Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Long An, Tiền Giang. Xuống mức 74.000 đồng/kg, tức giảm 1.000 đồng tại các tỉnh Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 5/11 dao động trong khoảng 72.000 - 78.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tiếp tục giảm?

Theo thông tin từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Hà Tĩnh sẽ trích nguồn kinh phí hơn 22,4 tỉ đồng hỗ trợ chăn nuôi heo theo Nghị quyết số 241 ngày 10/7/2020.

Tổng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch hỗ trợ được phân bổ về các địa phương gồm: Cẩm Xuyên 2,59 tỉ đồng, Lộc Hà 160 triệu đồng, thị xã Hồng Lĩnh 60 triệu đồng, Can Lộc 2,37 tỉ đồng, Thạch Hà 505 triệu đồng, Vũ Quang hơn 3 tỉ đồng, Đức Thọ 2,1 tỉ đồng, Hương Khê hơn 6,9 tỉ đồng, Kì Anh 2,51 tỉ đồng, thị xã Kì Anh 575 triệu đồng, Hương Sơn 1,41 tỉ đồng và Nghi Xuân 60 triệu đồng.

Tổng số cơ sở được hỗ trợ là 888 cơ sở, trong đó, 49 cơ sở chăn nuôi heo nái, 839 hộ chăn nuôi heo thịt, theo thông tin từ báo Hà Tĩnh. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 69.000-70.000 -1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 67.000-68.000 -2.000
Bắc Ninh 64.000-65.000 -1.000
Hà Nam 65.000-66.000 -1.000
Hưng Yên 67.000-68.000 Giữ nguyên
Nam Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 69.00-70.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 66.000-67.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 69.000-70.000 -2.000
Bắc Giang 63.000-64.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 -2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 -1.000
Nghệ An 68.000-69.000 -1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 -1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 -2.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 -2.000
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 Giữ nguyên
TP.HCM 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Dương 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 72.000-73.000 -1.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 -1.000
Cà Mau 70.000-71.000 -1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 71.000-72.000 -1.000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 -1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement