10/02/2020 16:42
Giá heo hơi tiếp tục đà giảm vì dịch corona
Dự báo giá heo hơi ngày mai (12/2) tiếp tục giảm trên diện rộng.
Giá heo hơi hôm nay ghi nhận tiếp tục chứng kiến thị trường miền Nam rớt giá sâu. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi chỉ từ 77.000 - 78.000 đồng/kg.
Theo các trang trại chăn nuôi, giá heo hơi tiếp tục giảm sâu khi dịch corona đang hoành hành. Nghịch lý là nguồn cung cấp heo hơi hiện rất dồi dào nhưng lượng heo về chợ giảm mạnh do sức tiêu thụ trên thị trường sụt giảm từ tâm lý lo ngại virus corona.
Dịch corona cũng khiến giá thịt heo mảnh ở các chợ đầu mối giảm giá. Nguyên nhân được các thương lái cho biết là chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ giảm, các bếp ăn công nghiệp, quán cơm giảm mua vì các trường cho học sinh, sinh viên nghỉ học ảnh hưởng rất lớn đến tiêu thụ thịt heo và các loại thực phẩm khác. Hiện giá heo mảnh loại 1 tại chợ đầu mối Hóc Môn chỉ còn khoảng 100.000 đồng/kg, loại 2 còn 90.000 đồng/kg – tức giảm đến 10.000 đồng/kg so với tuần trước.
Ngược lại, giá thịt heo bán lại vẫn “dửng dưng” không giảm giá mà đang ở mức cao. Theo ghi nhận tại các siêu thị, cửa hàng thực phẩm, giá thịt heo hôm nay tiếp tục giữ ổn định, vào khoảng 160.000-210.000 đồng/kg tùy loại.
Giá heo hơi tiếp tục đà giảm vì dịch corona? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm tại một số tỉnh. Ôrn định với mức cao nhất khu vực tại Thái Bình với 86.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 82.000-83.000 đồng/kg. Tuyên Quang khả năng tiếp tục rớt xuống mức 78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yêu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ. Duy trì mức cao nhất khu vực tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận với 84.000-85.000 đồng/kg. Khả năng rớt 1.000 đồng xuống mức 80.000-81.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Tại Đắc Lắc đạt 75.000 đồng/kg trong khi tại Lâm Đông là 81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-81.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục đà giảm. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống còn 80.000-81.000 đồng/kg tại Bến Tre, Trà Vinh, Long An, Tiền Giang. Tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai ổn định ở mức 78.000-80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/2/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 82.000-83.000 | -2.000 |
Hải Dương | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-83.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-83.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-83.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 78.000-80.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 82.000-83.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 82.000-83.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-82.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-81.000 | -1.000 |
Nghệ An | 80.000-81.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | -1.000 |
BR-VT | 80.000-81.000 | -1.000 |
Long An | 80.000-81.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 80.000-81.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 80.000-81.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 80.000-81.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 75000-76.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 80.000-81.000 | -1.00 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp