Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục đà giảm vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

08/02/2021 16:58

Dự báo giá heo hơi ngày 9/2 tiếp đà giảm trên diện rộng từ 1.000-2.000 đồng/kg. Mực giá được dự báo thấp nhất khoảng 75.000 đồng/kg và cao nhất khả năng là 80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 8/2 giảm từ 1.000 đến 2.000 đồng/kg ở một số địa phương. Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Nam, mức giao dịch heo hơi tiếp tục duy trì quanh ngưỡng 80.000 đồng/kg.

Nhiều thương nhân cho biết, rất khó nhận định về giá thịt heo trong bối cảnh dịch bệnh hiện nay.

“Trước Tết nhiều trại chăn nuôi dự đoán giá heo sẽ tăng mạnh dịp Tết nên “om” heo trong chuồng đợi đến mức 140 - 150kg/con mới xuất bán. Nay giá heo bất ngờ giảm, số đầu heo đã nhiều lại thêm trọng lượng mỗi con lại cao, nguồn cung dồi dào nên giá giảm là dễ hiểu”, một chủ trại chăn nuôi heo tại Đồng Nai cho biết.

Nhiều ý kiến cho rằng, có khả năng ra Tết, khi nguồn cung giảm, giá thịt heo sẽ tăng trở lại, nhưng không đột biến.

0545_gia-heo-hoi-hom-nay-512-rot-gia-manh.jpg

Dự báo giá heo hơi mai 9/2:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giả 2.000 đồng xuống còn 79.000 đồng/kg tại Tuyên Quang. Tại Nam Định, Thái Bình  khả năng giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 80.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 79.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 79.000 đồng/kg heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 80.000 - 81.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu giá heo hơi giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng/kg . Tại Kiên Giang, Hậu Giang giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 78.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 78.000 - 80.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/2/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng /giảm - (đồng/kg)
Hà Nội78.000-79.000Giữ nguyên
Hải Dương79.000-80.000Giữ nguyên
Thái Bình79.000-80.000-1.000
Bắc Ninh79.000-80.000Giữ nguyên
Hà Nam79.000-80.000Giữ nguyên
Hưng Yên79.000-80.000-1.000
Nam Định79.000-80.000Giữ nguyên
Ninh Bình78.000-79.000-2.000
Hải Phòng79.000-80.000Giữ nguyên
Quảng Ninh79.000-80.000-1.000
Lào Cai75.000-76.000Giữ nguyên
Tuyên Quang79.000-80.000-2.000
Cao Bằng79.000-80.000-1.000
Bắc Kạn79.000-80.000-10.000
Phú Thọ79.000-80.000Giữ nguyên
Thái Nguyên79.000-80.000-1.000
Bắc Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc79.000-80.000Giữ nguyên
Lạng Sơn79.000-80.000Giữ nguyên
Lai Châu79.000-80.000-1.000
Thanh Hóa79.000-80.000-1.000
Nghệ An79.000-80.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh79.000-80.000Giữ nguyên
Quảng Bình79.000-80.000Giữ nguyên
Quảng Trị79.000-80.000Giữ nguyên
TT-Huế79.000-80.000Giữ nguyên
Quảng Nam79.000-80.000-1.000
Quảng Ngãi79.000-80.000-1.000
Bình Định79.000-80.000Giữ nguyên
Phú Yên79.000-80.000Giữ nguyên
Ninh Thuận79.000-80.000Giữ nguyên
Khánh Hòa79.000-80.000-1.000
Bình Thuận79.000-80.000Giữ nguyên
Đắk Lắk79.000-80.000Giữ nguyên
Đắk Nông79.000-80.000Giữ nguyên
Lâm Đồng79.000-80.000-1.000
Gia Lai79.000-80.000Giữ nguyên
Đồng Nai79.000-80.000Giữ nguyên
TP.HCM79.000-80.000Giữ nguyên
Bình Dương78.000-79.000-2.000
Bình Phước79.000-80.000Giữ nguyên
BR-VT78.000-79.000-2.000
Long An79.000-80.000-1.000
Tiền Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 79.000-80.000-1.000
Bến Tre79.000-80.000Giữ nguyên
Trà Vinh79.000-80.000Giữ nguyên
Cần Thơ79.000-80.000Giữ nguyên
Hậu Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Cà Mau79.000-80.000-1.000
Vĩnh Long79.000-80.000Giữ nguyên
An Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Kiên Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Sóc Trăng79.000-80.000Giữ nguyên
Đồng Tháp79.000-80.000-1.000
Tây Ninh78.000-79.000-2.000
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement