08/05/2021 00:14
Giá heo hơi tiếp tục chịu áp lực dịch bệnh
Không chỉ dịch tả heo châu Phi ở nhiều địa phương, sức tiêu thụ thịt heo cũng ảnh hưởng do diễn biến phức tạp của tình hình dịch COVID-19 khiến giá heo hơi thêm áp lực.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc giảm nhẹ tại nhiều tỉnh/thành. Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… duy trì trong khoảng 70.000 – 73.000 đồng/kg nhưng số trại bán ra với mức 70.000 – 71.000 đồng/kg nhiều hơn. Nhiều địa phương miền Bắc thực hiện giãn cách xã hội để phòng ngừa dịch Covid-19 cũng khiến việc mua bán chậm lại.
Các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái… vẫn ở mức 70.000-72.000 đồng/kg với heo siêu nạc và khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo lai (heo hai bề, ba bề). Mức này tương đương với những ngày qua. Trong vùng chỉ có một số địa phương tại Vĩnh Phúc ghi nhận giá giảm nhẹ, nhiều trại bán ra với mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 8/5 có thể giảm thêm khi mà liên tục các ca nhiễm mới COVID-19 được công bố, các địa phương thắt chặt hơn các biện pháp phòng ngừa, hạn chế đi lại. Tình hình giao dịch, buôn bán sẽ ảnh hưởng ít nhiều.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ chững lại. Tại các tỉnh như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… phổ biến trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, mức 69.000 – 72.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi khá đồng đều. Hầu hết các tỉnh/thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. đang giao dịch quanh mức 73.000 - 74.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận là 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn có sự chênh lệch giữa các tỉnh. Lâm Đồng có biên độ giá từ 72.000 - 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 8/5 khó giảm thêm vì nguồn cung heo trong vùng không thực sự dồi dào.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh rõ rệt hơn. Lượng heo nhỏ về các chợ đầu mối của TP.HCM do áp lực dịch bệnh vẫn rất nhiều. Trong khi đó các bếp ăn tập thể, nhà hàng, quán ăn, trường học… tại TP.HCM hoặc ngừng hoạt động, hoặc hạn chế số người có thể khiến sức tiêu thụ thịt heo giảm thêm.
Giá heo hơi tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu hiện vẫn quanh mức 71.000 – 73.000 đồng/kg. TP.HCM cao hơn mức này 500 – 1.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 6 rạng sáng ngày 7/5 là 5.850 con (heo mảnh), giảm 200 con so với đêm trước đó. Loại heo trọng lượng nhỏ (từ 20-60 kg/con) vẫn có tới 2.500 con, giá bán khá thấp chỉ từ 65.000 – 70.000 đồng/kg. Thtị heo ngon đầu phiên duy trì ở mức cao, 92.000 – 95.000 đồng/kg, heo mỡ khoảng 80.000-85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ 72.000 – 73.000 đồng/kg phổ biến hơn mức 73.000-75.000 đồng/kg. Diễn biến này diễn ra ở hầu hết các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 70.000-73.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 73.000-73.000 | |
3 | Thái Bình | 70.000-73.000 | |
4 | Hải Dương | 70.000-73.000 | |
5 | Hà Nam | 70.000-73.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 | |
7 | Hải Phòng | 71.000-73000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 71.000-73.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-73.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-72.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-73.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 72.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-74.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-74.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-74.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-73.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-73.000 | -1.000 |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 70.000-73.000 | -1.000 |
40 | Bình Phước | 71.000-743000 | -1.000 |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-74.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-74.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-74.000 | |
44 | Bạc Liêu | 72.000-74.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 73.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp