01/12/2020 16:04
Giá heo hơi tiếp đà giảm, mức cao nhất chỉ còn 71.000 đồng/kg?
Dự báo giá heo hơi ngày 2/12 tiếp tục giảm trên cả 3 miền, trong đó mức thấp nhất với 66.000 đồng/kg và cao nhất khả năng chỉ còn 71.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 1/12 nhìn chung đi ngang trên toàn quốc. Trong đó, mức giá cao nhất là 72.000 đồng/kg xuất hiện tại miền Nam và thấp nhất là 66.000 đồng/kg ghi nhận tại khu vực phía Bắc.
Dự báo giá heo hơi miền Bắctiếp tục giảm
Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Thái Bình. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Hà Nam, Hà Nội, Hà Nam.Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miềnBắc ngày mai 2/12, dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung theo chiều cả nước
Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, giá heo giảm 1.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 - 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trungngày mai 2/12 dao động trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam giảm mạnh
Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh. Xuống mức 71.000 đồng/kg, tức giảm 1.000 đồng tại các tỉnh An Giang, Kiên Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Namngày mai 2/12 dao động trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg.
![]() |
Trong ngày đầu tháng (1/12), giá thịt heomát Meat Deli hôm nay từ trangvinmart.comgiá thịt ba rọi có sự điều chỉnh tăng 30.000 đồng/kg lên 204.900 đồng/kg. Mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong đó, thịt đùi heo và nạc đùi heo hiện đang có giá bán 139.900 đồng/kg và 145.900 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền, giá heo hơi tiếp tục không xuất hiện thay đổi. HIện mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, sườn non và đuôi heo hiện đang bán với giá 160.000 đồng/kg và 124.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 2/12/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
| Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
| Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
| Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
| Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
| Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
| Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
| Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
| Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
| TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 70.000-71.000 | -2.000 |
| Trà Vinh | 70.000-71.000 | -2.000 |
| Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Kiên Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Sóc Trăng | 70.000-71.000 | -2.000 |
| Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp





