28/07/2019 21:30
Giá heo hơi Tây Nam bộ còn 24.000-25.000 đồng/kg
Dịch tả heo châu Phi khiến giá heo hơi tại nhiều địa phương ở Tây Nam bộ vẫn ở mức rất thấp, chỉ khoảng 24.000-25.000 đồng/kg
Ghi nhận ngày 28/7, giá heo hơi tại một số khu vực như huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long giá heo hơi bán ra tại nhiều hộ nuôi nhỏ lẻ chỉ khoảng 24.000-25.000 đồng/kg. Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh… cũng có nhiều khu vực giá chỉ khoảng 26.000 đồng/kg. Dù hầu hết các đàn heo giá thấp rơi vào các hộ nhỏ lẻ, bán chạy dịch, chất lượng heo không cao… là những lý do khiến giá heo thấp.
Không chỉ các tỉnh Tây Nam bộ, một số địa phương khác như khu vực huyện Xuân Lộc (Đồng Nai), vùng Krong No của Đắk Lắk, hay một số nơi thuộc Thừa Thiên Huế, Quảng Trị… giá heo hơi cũng chỉ được mức 26.000-27.000 đồng/kg.
Từ Nghệ An trở ra các tỉnh miền Bắc, giá heo hơi vẫn giữ được ở mức cao. Bình quân 40.000-42.000 đồng/kg. Hiên vẫn có khá nhiều xa chở heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra tiêu thụ phía Bắc do chênh lệch giá giữa hai vùng miền.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 34.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 26.000-31.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 26.000-30.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 28.000-33.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 30.000-33.000 | -1.000 |
Bình Định | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 32.000-35.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 30.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 29.000-35.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 31.000-33.000 | -1.000 |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-33.000 | -1.000 |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 29.000-32.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 26.000-29.000 | -1.000 |
Bến Tre | 28.000-30.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 28.000-31.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 28.000-31.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp