Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng tiếp 1.000-3.000 đồng/kg vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

30/10/2020 15:27

Dự báo giá heo hơi ngày 31/10 tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên cả nước.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 30/10 tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện giá được thương lái và doanh nghiệp thu mua trong khoảng 67.000 - 79.000 đồng/kg.

Như vậy, sau những ngày lũ lụt và bão dồn dập tại miền Trung, tuy thiệt hại về số heo nuôi không lớn (0,2%) tại các tỉnh bị lũ lớn, song thiên tai đã tác động lớn đến thị trường tiêu thụ thực phẩm. Giá heo hơi trong tuần qua đã tăng lên đến 6.000 đồng/kg tại một số địa phương.

Cụ thể, tại miền Bắc, một tuần trước giá heo hơi ở một số tỉnh đã giảm xuống 66.000 - 68.000 đồng/kg, hiện tại lại tăng lên bình quân từ 72.000 - 73.000 đồng/kg. Tại khu vực miền Nam, giá heo hơi cũng tăng lên 73.000 - 79.000 đồng/kg và khả năng giá nhích lên sẽ còn diễn ra.

Đại diện một số doanh nghiệp chăn nuôi heo có quy mô lớn nhận định, thị trường thịt heo từ nay đến cuối năm 2020 phụ thuộc vào tình hình thời tiết và kiểm soát dịch bệnh cùng lượng thịt nhập khẩu nhiều hay ít.

Giá heo hơi tăng tiếp 1.000-3.000 đồng/kg vào ngày mai

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng

Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg heo hơi tại Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo hơi tăng 3.000 đồng, lên mức 70.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Yen bái, Vĩnh Phúc, Ninh Bình. Các địa phương còn lại giá heo hơi dao động ở mức 68.000 - 70.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 31/10, dao động trong khoảng 67.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ

Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Tại Nghệ An, giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 31/10, dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam tăng  1.000 - 3.000 đồng/kg.

Tại Bình Dương, Vũng Tàu, giá heo hơi có khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg. Giá sẽ tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg là thị trường heo hơi TP.HCM, Sóc Trăng, Đồng Tháp. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 31/10 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 31/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 69.000-70.000 3.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 1.000
Hà Nam 67.000-68.000 1.000
Hưng Yên 67.000-68.000 Giữ nguyên
Nam Định 69.000-70.000 2.000
Ninh Bình 64.000-65.000 1.000
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 69.00-70.000 3.000
Tuyên Quang 66.000-67.000 2.000
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 69.000-70.000 2.000
Bắc Giang 63.000-64.000 2.000
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 2.000
Nghệ An 68.000-69.000 2.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 1.000
Quảng Trị 72.000-73.000 1.000
TT-Huế 71.000-72.000 1.000
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 2.000
TP.HCM 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Dương 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 2.000
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 2.000
Trà Vinh 72.000-73.000 2.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 71.000-72.000 1.0000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement