03/10/2019 00:04
Giá heo hơi tăng “nóng” khắp cả nước
Giá heo tăng mạnh ở hầu khắp các vùng miền trong cả nước, nhiều nơi giá buổi chiều cao hơn buổi sáng tới 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh tại hầu hết các tỉnh/thành. Đà tăng giá mạnh đang đang xuất hiện tại các tỉnh Đông Nam bộ, Tây nguyên.
Tại Đồng Nai, heo đẹp nhất đã lên mức giá 50.000 đồng/kg, tuy nhiên chưa phổ biến mà chỉ rơi vào những lô heo được thương lái tuyển lựa kỹ, và có trọng lượng tên 130kg. Tuy nhiên, điều này cũng dự báo giá heo sẽ tiếp tục tăng mạnh những ngày tới. Hiện mức giá 45.000 đồng/kg vẫn là mức phổ biến nhất tại tỉnh này. Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM mức giá phổ biến trong khoảng 46.000-48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây nguyên cũng có diễn biến tương tự. Trong vòng 3 ngày giá heo hơi tại đây tăng bình quân 4.000-6.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Lâm Đồng đã lên mức 46.000-48.000 đồng/kg, Đắk Lắk, Đắk Nông… cũng phổ biến trong khoảng 46.000-47.000 đồng/kg.
Giá heo đang tăng theo giờ chứ không còn tăng theo ngày. |
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng đồng loạt tăng mạnh, mức phổ biến tại các tỉnh như Long An, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long… đã đạt mức 45.000 đồng/kg và có xu hướng tăng tiếp. Những tỉnh thành như Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang… giá heo hơi trong khoảng 45.000-47.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Bắc cũng đồng loạt cán mốc 50.000 đồng/kg, một số tỉnh Bắc bộ và trung du phía Bắc đã có mức giá 51.000-52.000 đồng/kg.
Do giá heo tăng quá nhanh khiến nhiều chủ trại lo ngại bán sẽ bị hớ nên không vội bán ra, càng không bán khiến nguồn cung heo càng giảm bớt, giá heo hơi vì vậy càng tăng thêm.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 3/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 48.000-50.000 | 1.000 |
Hải Dương | 49.000-52.000 | 2.000 |
Thái Bình | 49.000-52.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 49.000-51.000 | 1.000 |
Hà Nam | 49.000-52.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 50.000-52.000 | 2.000 |
Nam Định | 49.000-50.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 48.000-50.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 49.000-51.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 50.000-52.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 50.000-55.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 52.000-55.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 48.000-50.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 48.000-50.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 47.000-50.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 48.000-50.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 47.000-49.000 | 1.000 |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 42.000-48.000 | 2.000 |
Nghệ An | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-46.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 43.000-46.000 | 1.000 |
TT-Huế | 44.000-47.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 44.000-46.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 43.000-45.000 | 1.000 |
Bình Định | 43.000-45.000 | 1.000 |
Phú Yên | 43.000-45.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 44.000-46.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 44.000-47.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 42.000-47.000 | 4.000 |
Đắk Nông | 42.000-47.000 | 3.000 |
Lâm Đồng | 47.000-48.000 | 3.000 |
Gia Lai | 44.000-47.000 | 4.000 |
Đồng Nai | 45.000-50.000 | 2.000 |
TP.HCM | 46.000-49.000 | 1.000 |
Bình Dương | 44.000-48.000 | 1.000 |
Bình Phước | 43.000-47.000 | 3.000 |
BR-VT | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Long An | 43.000-45.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 43.000-45.000 | 2.000 |
Bến Tre | 43.000-45.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 42.000-44.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 44.000-48.000 | 2..000 |
Đồng Tháp | 43.000-46.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 42.000-44.000 | 1.000 |
An Giang | 44.000-47.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 44.000-46.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 43.000-46.000 | 2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp