30/12/2019 16:37
Giá heo hơi tăng nhẹ trở lại vào ngày mai?
Sau khi liên tục giảm trong ba ngày gần đây, khả năng vào ngày mai 31/12, giá heo hơi tại 3 miền sẽ ngắt được đà giảm và tăng nhẹ trở lại.
Giá heo hơi hôm nay tiếp tục chứng kiến mức giảm sốc tại thị trường phía Bắc, giảm đến 7.000 đồng còn 93.000 đồng/kg tại Hưng Yên và Hà Nam. Miền Trung và Nam tín hiệu cũng không mấy khả quan khi nhiều nơi báo giảm giá.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 31/12 khả năng ngắt được đà giảm, các tỉnh có dấu hiệu tăng nhẹ trở lại ở cả ba miền. Do nhu cầu tiêu thụ sắp tới phần nào sẽ thúc đẩy giá tăng trở lại.
Mới đây ông Nguyễn Xuân Dương, Quyền Cục trưởng Cục Chăn nuôi (Bộ NN&PTNT) cho biết, chúng ta thiếu thụt khoảng 200.000 tấn thịt lợn và Bộ Công Thương cũng đề xuất nhập khẩu khoảng 100.000 tấn trong dịp này để bù đắp lượng thiếu thụt.
Khả năng vào ngày mai 31/12 sẽ có khả năng tăng nhẹ trở lại |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tại khu vực này khả năng tăng nhẹ từ 1.000-2.000 đồng. Tại Hưng Yên và Hà Nam khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai tăng khoảng 1.000 đồng lên mức 92.000-94.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại dao động chủ yếu quanh mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo khá im ắng vào ngày mai 31/12. Tại Thanh Hóa, Nghê An, Lâm Đồng ổn định ở mức cao nhất khu vực từ 90.000-92.000 đồng/kg. Một số tỉnh khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Bình Thuận,… lên mức giá 82.000 - 86.000 đồng/kg. Các khu vực còn lại khả năng chủ yếu dao động ở mức 80.000-83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tại khu vực phía Nam tăng nhẹ trên diện rộng. Cao nhất khu vực khả năng vẫn tại Trà Vinh với 96.000 đồng/kg. Các vùng khác thuộc miền Tây giá heo hơi chủ yếu dao động trong khung giá từ 88.000 - 93.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu, Bến Tre khả năng 1.000-2.000 đồng lên mức 93.000-95.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại chủ yếu dao động quanh mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 31/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 31/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 92.000-95.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 92.000-95.000 | 2.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 93.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 92.000-94.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 92.000-94.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 92.000-94.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 92.000-94.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 90.000-91.000 | -1.000 |
Lai Châu | 91.000-94.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-86.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 82.000-86.000 | 1.000 |
TT-Huế | 82.000-86.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 82.000-86.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 82.000-86.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữnguyên |
Đồng Nai | 93.000-95.000 | 1.000 |
TP.HCM | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 93.000-95.000 | 1.000 |
Bình Phước | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 93.000-95.000 | 2.000 |
Long An | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 95.000-97.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 94.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 88.000-90.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 92.000-95.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 88.000-93.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 91.000-93.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp