26/05/2019 22:45
Giá heo hơi tăng nhẹ tại nhiều tỉnh phía Bắc
Giá heo hơi tại một số tỉnh Bắc bộ tăng nhẹ, hầu hết những khu vực tăng giá đều là những địa phương mà nguồn cung heo thịt khá khan hiếm.
Giá heo hơi tăng rõ nhất tại một số huyện của Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình… mức giá bình quân tại những địa phương này đã lên mức bình quân 30.000-32.000 đồng/kg. Đáng chú ý, tại Hải Dương đã có những khu vực giá heo hơi lên đến 35.000 đồng/kg. Dù tăng nhưng theo phẩn ánh của một số đầu mối, các hộ nuôi có heo thịt bán không còn nhiều. Giá sẽ còn tăng nếu các ổ dịch tả heo châu Phi không bùng phát lại tại những tỉnh thành này.
Tuy nhiên, giá tăng chưa phải đồng loạt vì những tỉnh thành xung quanh đang bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi như Hà Nội, Nam Định… giá heo thịt nhiều nơi vẫn dưới mức 30.000 đồng/kg, thậm chí là 24.000-26.000 đồng/kg. Khu vực trung du miền núi cũng có diễn biến tương tự.
Giá heo hơi tại nhiều địa phương có xu hướng tăng sau khi dịch tả heo châu Phi được khống chế. |
Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi không ghi nhận giảm thêm. Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi nhiều nơi thậm chí còn tăng trở lại. Chẳng hạn, tại Bình Thuận, Ninh Thuận có những khu vực giá heo đã lên đến 40.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Đông Nam bộ và Tây Nam bộ cũng không giảm hơn, nhiều tỉnh giá cũng tăng trở lại. Ngay cả Đồng Nai cũng đã có những trại bán ra được mức giá 39.000-40.000 đồng/kg. Nhiều địa phương tỏ ra quyết tâm trong việc ngăn chặn dịch tả heo châu Phi khiến người nuôi tự tin hơn trong việc giữ lại đàn heo, không vội bán chạy như những ngày trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/5/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 26.000-31.000 | 1.000 |
Hải Dương | 30.000-35.000 | 3.000 |
Thái Bình | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 26.000-30.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 25.000-29.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 28.000-32.000 | -500 |
Nam Định | 27.000-37.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 28.000-33.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 34.000-39.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 26.000-29.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 25.000-30.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 26.000-29.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 26.000-29.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 26.000-28.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 28.000-30.000 | -2.000 |
Hòa Bình | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 30.000-38.000 | -2.000 |
Lai Châu | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 30.000-33.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 37.000-38.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 36.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 31.000-36.000 | 1.000 |
Phú Yên | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 37.000-40.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 34.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 37.000-40.000 | 2.000 |
TP.HCM | 34.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 35.000-38.000 | 1.000 |
Long An | 37.000-40.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 34.000-38.000 | 1.000 |
Bến Tre | 32.000-34.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 35.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 37.000-42.000 | -2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp