23/09/2019 23:10
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Tây Nam bộ
Giá heo hơi tại một số tỉnh Tây Nam bộ tăng nhẹ, mức tăng bình quân khoảng 1.000 đồng/kg, nhiều tỉnh đã chạm mốc 40.000 đồng/kg.
Sau thời gian dài lình xình ở mức 37.000-38.000 đồng/kg, giá heo hơi tại nhiều khu vực thuộc Bến Tre, Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh… đã lên mức 40.000 đồng/kg. Giá không tăng ngay lập tức mà kéo dài trong suốt hai tuần qua.
Hiện một số tỉnh thành như Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang… giá heo hơi đã lên đến mức 42.000-43.000 đồng/kg. Theo một số chủ trại tại Bến Tre, hiện các đầu mối rất khó gom heo với số lượng lớn vì các trại còn rất ít heo thịt sau thời gian dài dịch tả heo châu Phi hoành hành.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ đang dần đuổi kịp các tỉnh miền Đông – nơi mà giá heo hơi có xu hướng chững lại những ngày gần đây. Bình Dương, Bình Phước bình quân chỉ khoảng 40.000-41.000 đồng/kg, hiện chỉ còn TP.HCM và Đồng Nai cao hơn khi có những trại vẫn bán được mức 43.000-44.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên, giá heo hơi không chênh lệch nhiều giữa các địa phương, mức phổ biến trong khoảng 40.000-42.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Bắc giữ được khung giá cao, mức 46.000-48.000 đồng/kg. Lượng heo từ các tỉnh miền Trung và miền Nam vẫn được vận chuyển ra khá nhiều nên theo nhận định của nhiều chủ trại, giá khó tăng trong ít ngày tới.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 42.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-47.500 | Giữ nguyên |
Nam Định | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 59.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-41.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 35.000-41.000 | 1.000 |
Bình Định | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Long An | 38.000-41.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 39.000-43.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 39.000-42.000 | 1.000 |
Cà Mau | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-41.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp