24/10/2019 00:18
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Nam
Đà giảm giá heo hơi tại miền Nam có xu hướng dừng lại, nhiều tỉnh thậm chí tăng nhẹ thêm 1.000 đồng/kg.
Tại Bến Tre, nhiều huyện như Mỏ Cầy Bắc, Mỏ Cầy Nam… giá heo hơi hôm nay lên mức 54.000-56.000 đồng/kg. Một số tỉnh miền Tây Nam bộ như Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang… cũng ghi nhận giá lên lại mức 56.000 đồng/kg… Nguyên nhân được cho là nguồn heo sống từ Thái Lan vào Việt Nam đã giảm.
Các tỉnh Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Tại Khánh Hòa, giá heo hơi đã lên lại mức 57.000-58.000 đồng/kg sau khi rớt giá vào những ngày trước. Các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận… giá heo hơi cũng không giảm thêm, thậm chí còn đang tăng.
Giá heo hơi phục hồi nhẹ tại các tỉnh phía Nam. |
Các tỉnh Đông Nam bộ cũng không ghi nhận giá heo hơi giảm thêm. Mức phổ biến tại các tỉnh dao động trong khoảng 56.000-60.000 đồng/kg.
Miền Bắc, giá heo hơi ổn định trong khoảng 60.000-63.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn một số tỉnh Bắc Trung bộ như Nghệ An, Hà Tĩnh… giá heo giữ nguyên hoặc giảm nhẹ.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 24/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 59.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-63.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 63.000-5.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 54.000-57.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 56.000-57.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 56.000-58.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | -1.000 |
TT-Huế | 56.000-58.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 55.000-58.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 55.000-58.000 | -1.000 |
Bình Định | 56.000-58.000 | -1.000 |
Phú Yên | 53.000-659.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 59.000-60.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 58.000-61.000 | -1.000 |
TP.HCM | 58.000-60.000 | -1.000 |
Bình Dương | 57.000-60.000 | -2.000 |
Bình Phước | 58.000-60.000 | -1.000 |
BR-VT | 58.000-60.000 | -1.000 |
Long An | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-56.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 53.000-58.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp