11/12/2021 06:53
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Bắc, miền Trung
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều tỉnh miền Bắc đã tăng trở lại, tuy nhiên mức tăng không đáng kể và chưa diễn ra đồng loạt.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội, Hà Nam… hôm nay đã có thêm nhiều khu vực xuất hiện mức giá 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, đa phần các địa phương vẫn chỉ quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Một tín hiệu tích cực là giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam đã tăng mạnh so với những ngày trước. Với diễn biến này, giá heo hơi những ngày tới có thể tăng thêm.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía giá heo giữ nguyên. Thái Nguyên, Bắc Giang duy trì mức giá từ 45.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… trong khoảng 46.000 - 48.000 đồng/kg.
Quảng Ninh, Lạng Sơn đã ghi nhận mức giá 50.000 – 53.000 đồng/kg, Yên Bái 48.000 - 50.000 đồng/kg; Hà Giang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tăng nhẹ tại nhiều khu vực. Tại BẮc Trung bộ, giá heo tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng đã có mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg ở các địa phương miền núi phía Tây. Những địa phương khác phổ biến ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì khoảng giá 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giá heo tăng tại các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng lên mức 52.000 -54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg…
Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi khu vực Đông Nam bộ khá ổn định, phần lớn các địa phương trong vùng có mức trên 50.000 đồng/kg. Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo đẹp vẫn được mức 52.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ tăng thêm 1.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, tại Cần Thơ khu vực huyện Cờ Đỏ đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 10/12 là 4.730 con (heo mảnh), giảm 230 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo ngon tăng nhẹ, dao động từ khoảng 62.000-65.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 55.000-58.000 ₫ồng/kg. Đầu phiên chợ giao dịch khá mạnh, mãi lực giảm nhanh vào cuối phiên.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/12
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
46.000-50.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
46.000-50.000 |
|
3 |
Thái Bình |
47.000-50.000 |
|
4 |
Hải Dương |
46.000-50.000 |
|
5 |
Hà Nam |
46.000-50.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
46.000-50.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
48.000-53.000 |
1.000 |
8 |
Nam Định |
46.000-50.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
47.000-52.000 |
1.000 |
10 |
Phú Thọ |
46.000-49.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
46.000-49.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
45.000-49.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
46.000-50.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
46.000-49.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-51.000 |
|
17 |
Yên Bái |
47.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-52.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
48.000-52.000 |
1.000 |
21 |
Nghệ An |
48.000-52.000 |
1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
48.000-51.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
45.000-51.000 |
1.000 |
24 |
Quảng Trị |
46.000-50.000 |
1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
47.000-52.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
49.000-54.000 |
1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
48.000-53.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
49.000-52.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
49.000-52.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
48.000-52.000 |
|
31 |
Bình Định |
48.000-51.000 |
|
32 |
Kon Tum |
48.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
48.000-51.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
48.000-52.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
45.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
47.000-52.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-52.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
48.000-52.000 |
|
39 |
TP.HCM |
49.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
49.000-53.000 |
|
41 |
Bình Phước |
48.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
48.000-52.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
48.000-51.000 |
|
44 |
Bến Tre |
47.000-50.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
47.000-49.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
45.000-49.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
46.000-49.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
46.000–50.000 |
|
48 |
An Giang |
47.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
49.000-52.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
47.000-52.000 |
|
51 |
Cà Mau |
47.000-50.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
46.000-49.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement