14/12/2021 00:05
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Bắc
Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc đồng loạt tăng nhẹ, mức tăng phổ biến trong khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại chợ đầu mối Hà Nam hai ngày qua phổ biến ở mức 49.000 – 50.000 đồng/kg, mức cao nhất trong một tuần qua. Giao dịch heo tại chợ cũng tốt hơn khi nguồn cung không quá dồi dào đang khiến giá heo tăng nhanh.
Tại các tỉnh thành miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội, Hà Nam… đang phổ biến ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, nhiều khu vực được 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo cũng tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang mức giá từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… trong khoảng 47.000 - 51.000 đồng/kg.
Khu vực miền Bắc hiện có Tây Bắc giá heo hơi không tăng nhưng mức giá tại các tỉnh trong vùng vẫn ở mức cao, nhiều địa phương vẫn được mức 52.000 -54.000 đồng/kg. Mức phổ biến tại Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 49.000 - 52.000 đồng/kg Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh khác giá thấp hơn, Yên Bái 48.000 - 50.000 đồng/kg; Hà Giang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, giá heo hơi không ghi nhận biến động nhiều. Phần lớn các tỉnh đều giữ mức giá trên 50.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng đã có mức giá 47.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì khoảng giá 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giá heo đi ngang. Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 50.000 -54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg…
Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi khu vực Đông Nam bộ chưa ghi nhận biến động dù giao dịch heo trên thị trường đã sôi động hơn khá nhiều. Phần lớn các địa phương trong vùng có mức trên 50.000 đồng/kg. Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo đẹp vẫn được mức 52.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ tăng thêm 1.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, tại Cần Thơ khu vực huyện Cờ Đỏ đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 12/12 là 4.350 con (heo mảnh), giảm 610 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo ngon tăng nhẹ, dao động từ khoảng 65.000-67.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 56.000-59.000 ₫ồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với phiên trước. Chợ tiêu thụ khá nhanh.
Bảng giá heo hơi hôm nay 14/12 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
48.000-51.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
48.000-52.000 |
2.000 |
3 |
Thái Bình |
48.000-52.000 |
1.000 |
4 |
Hải Dương |
47.000-51.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
48.000-51.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
46.000-50.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
49.000-54.000 |
1.000 |
8 |
Nam Định |
48.000-52.000 |
1.000 |
9 |
Ninh Bình |
47.000-52.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
49.000-52.000 |
2.000 |
11 |
Thái Nguyên |
48.000-51.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
49.000-52.000 |
2.000 |
13 |
Bắc Giang |
48.000-51.000 |
1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
48.000-51.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-51.000 |
|
17 |
Yên Bái |
47.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
48.000-52.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-52.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
48.000-51.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
45.000-51.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
46.000-50.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
47.000-52.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
49.000-54.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
48.000-53.000 |
|
28 |
Phú Yên |
49.000-52.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
49.000-52.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
48.000-52.000 |
|
31 |
Bình Định |
48.000-51.000 |
|
32 |
Kon Tum |
48.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
48.000-51.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
48.000-52.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
45.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
47.000-52.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-52.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
48.000-52.000 |
|
39 |
TP.HCM |
49.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
49.000-53.000 |
|
41 |
Bình Phước |
48.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
48.000-52.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
48.000-51.000 |
|
44 |
Bến Tre |
47.000-50.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
47.000-49.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
45.000-49.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
46.000-49.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
46.000–50.000 |
|
48 |
An Giang |
47.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
49.000-52.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
47.000-52.000 |
|
51 |
Cà Mau |
47.000-50.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
46.000-49.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement