20/07/2019 19:52
Giá heo hơi tăng nhẹ tại Đông Nam bộ
Giá heo hơi tại Đồng Nai, TP.HCM và một số địa phương trong vùng tăng nhẹ, mức tăng 1.000-2.000 đồng/kg, tuy nhiên chưa phải tăng đồng loạt.
Xu hướng tăng tại các khu vực mà dịch tả heo châu Phi có xu hướng giảm bớt. Chẳng hạn, tại Đồng Nai, khu vực Trảng Bom đã có những hộ xuất bán heo thịt được với giá 34.000 đồng/kg, thậm chí heo trại giá lên đến 36.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn khu vực huyên Tân Phú, Thống Nhất… giá heo hơi vẫn ở mức thấp khi có những trại chấp nhận bán chạy dịch với giá 25.000-26.000 đồng/kg.
Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu… cũng có nhiều trại heo bán ra được mức 33.000-34.000 đồng/kg, cao hơn từ 1.000-2.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Khu vực Tây Nam bộ, giá heo hơi vẫn chưa có dấu hiệu tích cực. Tại Bến Tre, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long… những khu vực có dịch, người nuôi cũng chấp nhận bán với mức giá 26.000-38.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc ghi nhận không giảm thêm. Mức bình quân tại các tỉnh trong khoảng 41.000 đồng/kg. Đáng chú ý, nhiều tỉnh miền núi phía Bắc có dấu hiệu tăng giá. Tại Lai Châu, Sơn La vẫn có những khu vực giá heo hơi được mức 45.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 21/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-45.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | 1.000 |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-33.000 | -1.000 |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 28.000-34.000 | 2.000 |
TP.HCM | 30.000-34.000 | 1.000 |
Bình Dương | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 29.000-33.000 | 1.000 |
Long An | 28.000-31.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 26.000-31.000 | -1.000 |
Bến Tre | 28.000-31.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-36.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 30.000-32.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp