19/08/2019 16:05
Giá heo hơi tăng mạnh tại miền Trung và Tây nguyên
Giá heo hơi tại nhiều tỉnh Nam Trung bộ và Tây nguyên tăng mạnh trong những ngày gần đây sau thời gian dài khu vực này duy trì ở mức giá thấp.
Giá heo tăng mạnh tại Lâm Đồng, nhiều trại heo quanh khu vực thành phố Bảo Lộc đã tăng vọt lên mức 45.000-47.000 đồng/kg. Một tuần trước đó, giá bình quân tại khu vực này chỉ khoảng 38.000-39.000 đồng/kg. Những huyện khác trong vùng giá heo hơi cũng thấp hơn không đáng kể. Có thông tin còn cho hay đã có trại giá được mức 48.000 đồng/kg.
Những tỉnh khác tại Tây Nguyên như Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk, giá heo hơi cũng đạt mức 44.000-46.000 đồng/kg. Theo các đầu mối, tình trạng thiếu hụt heo thịt tại đây rất phổ biến do một thời gian dài vùng này bị dịch bệnh (lở mồm long móng, dịch tả heo châu Phi…).
Giá heo hơi tăng nhanh tại các tỉnh Nam miền Trung, Tây Nguyên. |
Không chỉ Tây nguyên, nhiều tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi cũng tăng khá mạnh. Khánh Hòa, Phú Yên đã lên mức 42.000-43.000 đồng/kg. Thậm chí tại Bình Định giá heo ở một số ít khu vực lên mức 46.000 đồng/kg. Đà tăng giá tại khu vực này được nhận định sẽ tiếp tục vì đây là vùng mà không có quá nhiều đàn heo có quy mô lớn, thêm vào đó dịch tả heo châu Phi kéo dài trong thời gian qua cũng khiến nguồn cung tại đây giảm mạnh.
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi vẫn có xu hướng tăng. Các tỉnh Đông Nam bộ hiện mức bình quân 40.000-42.000 đồng/kg, các khu vực có mức giá 44.000 đồng/kg cũng xuất hiện nhiều hơn.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 20/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-53.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-47.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 39.000-43.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 39.000-42.000 | 1.000 |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 39.000-42.000 | 2.000 |
Bình Định | 40.000-46.000 | 4.000 |
Phú Yên | 38.000-42.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 43.000-45.000 | 2.00 |
Đắk Nông | 43.000-44.000 | 2.000 |
Lâm Đồng | 43.000-46.000 | 3.000 |
Gia Lai | 44.000-46.000 | 3.000 |
Đồng Nai | 35.000-43.000 | 1.000 |
TP.HCM | 39.000-43.000 | 2.000 |
Bình Dương | 36.000-42.000 | 1.000 |
Bình Phước | 39.000-42.000 | 1.000 |
BR-VT | 38.000-44.000 | 1.000 |
Long An | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 36.000-41.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 38.000-40.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp