16/08/2019 16:10
Giá heo hơi tăng chậm lại
Giá heo hơi tại các vùng miền có xu hướng tăng chậm lại sau nhiều ngày liên tục tăng nhanh tại các vùng miền trong cả nước.
Nguyên nhân khiến giá không tăng nhanh như những ngày trước được cho là tiêu thụ thịt heo có dấu hiệu chững lại, đặc biệt tại các tỉnh phía Nam. Đây là giai đoạn lễ Vu Lan, thời điểm có tỷ lệ người ăn chay nhiều nhất khiến tiêu thụ thịt giảm.
Giá heo chỉ không lập mốc tăng mới mà có xu hướng rút ngắn khoảng cách giá giữa các khu vực trong cùng địa phương. Chẳng hạn, tại Đồng Nai, hiện mức giá phổ biến 37.000-40.000 đồng/kg, so với mức 33.000-40.000 đồng/kg so với ít ngày trước đó. Tại nhiều tỉnh Tây Nam bộ như Bến Tre, Trà Vinh, Tiền Giang… cũng có diễn biến tương tự.
Giá heo hơi không còn tăng mạnh như những ngày trước. |
Giá heo tại các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục xu hướng tăng. Tại các tỉnh như Gia Lai, Đắk Lắk… đã bắt đầu xuất hiện các trại bán được mức giá 41.000 đồng/kg, giá tiếp tục tăng do nguồn cung heo tại đây khá khan hiêm.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc có dấu hiệu chững rõ rệt nhất. Sau khi hầu hết các tỉnh có nhiều khu vực chạm mốc 47.000-48.000 đồng/kg thì chưa có địa phương lập được mặt bằng giá mới trên mức này. Ngoại trừ các tỉnh vùng cao, biên giới.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 49.000-53.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-41.000 | 1.000 |
Phú Yên | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 37.000-41.000 | 1.00 |
Đắk Nông | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 38.000-41.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 37.000-41.000 | 1.000 |
Bình Dương | 36.000-41.000 | 1.000 |
Bình Phước | 39.000-42.000 | 1.000 |
BR-VT | 38.000-43.000 | 1.000 |
Long An | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-40.000 | 1.000 |
Bến Tre | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp