Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tại miền Trung dự báo đạt 80.000 đồng/kg vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

02/01/2021 17:51

Dự báo giá heo hơi tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, riêng tại Thanh Hóa khả năng đạt mức cao nhất 80.000 đồng/kg vào ngày mai (3/1/2021).

Giá heo hơi hôm nay 2/1 tiếp tục tăng nhẹ tại 2 miền Bắc - Nam. Trong khi đó, khu vực miền Trung ổn định trong khoảng từ 74.000 - 78.000 đồng/kg.

Nguy cơ bùng phát dịch tại nhiều nơi khiến người tiêu dùng lo lắng giá thịt heo sẽ tăng mạnh trong dịp Tết Nguyên đán này, dù mới đây, bài toán không để giá thịt heo tăng đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ NN-PTNT phải có cách giải quyết sớm.

Mới đây, Bộ NN-PTNT tái khẳng định giá thịt heo Tết Tân Sửu sẽ không tăng mạnh như Tết năm trước. Lý do các cơ sở chăn nuôi lớn đã bảo đảm an toàn dịch và từ 80 - 85% trang trại quy mô nhỏ cũng đảm bảo an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi.

Cả nước hiện có 26,2 triệu con heo, bằng 85% lượng heo của cả nước tại thời điểm trước dịch. Không đưa ra mức giá heo hơi sẽ khoảng bao nhiêu dịp tết này. So đầu năm thì lượng heo tái đàn tăng 29% và bên cạnh thịt heo còn có nhiều sản phẩm thịt khác thay thế như gà, bò, tôm, cá… Sản lượng trâu bò, gia cầm phục vụ Tết Nguyên đán tăng mạnh, dự báo thị trường ổn định giá.

Giá heo hơi tại miền Trung dự báo đạt 80.000 đồng/kg vào ngày mai

Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/1/2021

Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng xuống mức 80.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang. Các tỉnh gồm Yên Bái, Lào Cai, Bắc Giang, giá heo hơi nhích nhẹ 1.000 đồng/kg, lên mức 79.000 đồng/kg. 

Khu vực miền Trung: Tại Thanh Hóa, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 80.000 đồng/kg. Các tỉnh gồm Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, giá heo đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 75.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Lên mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng heo hơi tại các tỉnh An Giang.  Đồng loạt tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Long An, Cần Thơ. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/1/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 79.000-80.000 1.000
Hải Dương 74.000-75.000 1.000
Thái Bình 76.000-77.000 1.000
Bắc Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Hà Nam 77.000-78.000 1.000
Hưng Yên 78.000-79.000 Giữ nguyên
Nam Định 75.000-76.000 1.000
Ninh Bình 76.000-77.000 3.000
Hải Phòng 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lào Cai 74.000-75.000 1.000
Tuyên Quang 75.000-76.000 1.000
Cao Bằng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 76.000-77.000 1.000
Bắc Giang 76.000-77.000 2.000
Vĩnh Phúc 73.000-74.000 1.000
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 2.000
Thanh Hóa 70.000-71.000 2.000
Nghệ An 74.000-75.000 1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 71.000-72.000 2.000
TT-Huế 74.000-75.000 1.000
Quảng Nam 73.000-74.000 1.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 1.000
Bình Định 72.000-73.000 1.000
Phú Yên 73.000-74.000 2.000
Ninh Thuận 72.000-73.000 1.000
Khánh Hòa 71.000-72.000 1.000
Bình Thuận 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 72.000-74.000 4.000
TP.HCM 73.000-74.000 3.000
Bình Dương 73.000-74.000 3.000
Bình Phước 73.000-74.000 3.000
BR-VT 74.000-75.000 2.000
Long An 74.000-75.000 2.000
Tiền Giang 72.000-73.000 1.000
Bạc Liêu  72.000-73.000 !.000
Bến Tre 73.000-74.000 1.000
Trà Vinh 72.000-73.000 1.000
Cần Thơ 74.000-75.000 1.000
Hậu Giang 72.000-74.000 Giữ nguyên
Cà Mau 72.000-73.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 73.000-74.000 2.000
An Giang 74.000-75.000 2.000
Kiên Giang 72.000-73.999 1.000
Sóc Trăng 72.000-73.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 74.000-75.000 2.000
Tây Ninh 71.000-72.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement