18/09/2019 16:07
Giá heo hơi tại chợ đầu mối heo miền Bắc vọt tăng
Một ngày sau khi Công ty CP điều chỉnh tăng giá heo thịt, giá heo hơi tại chợ đầu mối Hà Nam tăng vọt lên mức 48.000-48.500 đồng/kg, tăng 1.000-1.500 đồng/kg.
Một số đầu mối cho rằng, giá heo hơi tại chợ đầu mối Hà Nam tăng không hoàn toàn do tác động trực tiếp từ đợt điều chỉnh giá heo thịt của Công ty CP. Lượng heo về chợ trong ngày 18/9 sụt giảm cũng một phần là nguyên nhân khiến giá tăng.
Hiện giá heo hơi trong dân tại các địa phương miền Bắc chưa có dấu hiệu biến động. Mức phổ biến tại các tỉnh trong khoảng 47.000-48.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Nam Định, Ninh Bình… thấp hơn do tác động từ dịch tả heo châu Phi.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên duy trì mức bình quân 40.000-42.000 đồng/kg. Số ít các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cao hơn, dao động trong khoảng 44.000-45.000 đồng/kg, mức này đã giảm so với những ngày trước.
Tại các tỉnh phía Nam, giá heo tại Đồng Nai đang khá nhiễu loạn sau khi xuất hiện khá nhiều thông tin cho rằng, giá heo tại một số khu vực thuộc tỉnh này đã lên mức 47.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá thực tế tại các huyện trong tỉnh dao động trong khoảng 42.000-43.000 đồng/kg.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 19/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 48.000-51.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 47.000-49.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 59.000-52.000 | 1.000 |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 47.000-49.000 | 1.000 |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-46.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 43.000-45.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Long An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 37.000-39.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháo | 37.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 40.000-44.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 37.000-40.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp