13/11/2020 17:19
Giá heo hơi sẽ giảm tiếp?
Việc tái đàn, tăng đàn sau dịch tả heo châu Phi của doanh nghiệp đạt hiệu quả, qua đó giúp giá heo hơi tiếp tục giảm trong thời gian tới.
Dự báo giá heo hơi ngày 14/11:
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh. Khả năng giảm 3.000 đồng, xuống còn 65.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Ninh Bình. Các tỉnh Hà Nội, Phú Thọ, Thái Nguyên đồng loạt giảm 1.000 đồng, xuống còn 67.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại hiện đang dao động ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá heo hơi tại miền Trung và Tây Nguyên cũng được dự báo giảm trên diện rộng, cụ thể tại Quảng Ngãi, Bình Định...đồng loạt giảm mạnh 3.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ở mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam ghi nhận mức giá điều chỉnh từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trong hôm nay, dự báo sẽ giảm 2.000 đồng, xuống còn 74.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Hậu Giang. Tại các tỉnh Tiền Giang, Bạc Liêu, Bến Tre sẽ giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại ở mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.
Việc tái đàn được chú trọng, giá heo hơi thu mua sắp tới sẽ điều chỉnh giảm?
Trong thời gian vừa qua, vai trò của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn trong công tác tái đàn, tăng đàn sau dịch tả heo châu Phi được Bộ NN&PTNT đánh giá cao.
Theo Bộ NN&PTNT, các doanh nghiệp giữ được đàn nái là yếu tố quan trọng để phục vụ công tác tái đàn. Lý do các doanh nghiệp giữ được đàn nái và đàn heo thịt là nhờ công tác an toàn sinh học tương đối tốt. Trên cơ sở đàn nái đó họ sẽ có nguồn cung cấp giống cho mình cũng như mạng lưới của các doanh nghiệp mặc dù thị phần cũng không quá lớn.
Hiện nay, thị phần tổng thể của đàn heo thịt chiếm khoảng 22%, đối với đàn heo giống, các doanh nghiệp cung cấp ra tổng đàn trên cả nước khoảng 35%.
Một số doanh nghiệp đã xây dựng chuỗi khép kín từ nuôi giống cho đến giết mổ và chế biến. Những liên kết chuỗi đó cần phải được phát huy nhiều hơn, theo thông tin từ báo Nông nghiệp Việt Nam.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 14/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | -1.000 |
Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | -2.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp