02/04/2020 16:37
Giá heo hơi sẽ giảm sâu tại miền Trung vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 3/4 tiếp tục đà giảm trên cả nước. Khả năng tại miền Trung giảm sâu hơn 2 khu vực còn lại.
Giá heo hơi hôm nay (2/4) bắt đầu điều chỉnh giảm mạnh trong ngày thứ hai thực hiện cách li xã hội toàn quốc. Sau khi các công ty chăn nuôi lớn hạ giá heo xuống dưới 70.000 đồng/kg, đồng loạt tất cả các địa phương trên cả nước đã giảm giá sâu từ 5.000-8.000 đồng/kg.
Thực hiện đúng cam kết, CP. Việt Nam, Japfa, Dabaco… hôm nay (1/4) đã đồng loạt giảm giá heo hơi xuất chuồng còn 70.000 đồng/kg. Theo lộ trình, các doanh nghiệp sẽ giảm giá về 60.000 đồng/kg trong quý II-III/2020.
Tại buổi làm việc với Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường hôm 30/3, đại diện 15 doanh nghiệp lớn tham dự cam kết sẽ đưa giá heo hơi đang ở 75.000 đồng/kg xuống mức 70.0000/kg, từ đầu tháng 4.
Lộ trình giảm giá được các doanh nghiệp đưa ra là đến cuối quý II và quý III, sẽ xuống mức 60.000-65.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày 3/4 tiếp tục đà giảm trên cả nước. |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái, Lào Cai. Giảm nhẹ 1.00 đồng xuống mức 78.000 đồng tại Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm mạnh nhất cả nước. Tại Hà Tĩnh khả năng giảm 4.000 đồng còn 75.000 đồng/kg. Giảm 3.000 đồng xuống 72.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Khánh Hòa, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam. Giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng tại Bình Thuận, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 73.000-75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giảm 2.000 đồng xuống mức 77.000 đồng/kg tại TP.HCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ. Cũng giảm 2.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg tại Long An, An Giang, Kiên Giang. Khả năng giảm 1.000 đồng tại Bình Phước, Cà Mau xuống mức 77.000 đồng/kg. Các tỉnh,thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 72.000-74.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 3/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 77.000-78.000 | -2.000 |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 77.000-78.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-79.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 78.000-79.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 73.000-74.000 | -2.000 |
Nghệ An | 73.000-74.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 75.000-76.000 | -4.000 |
Quảng Bình | 72.000-73.000 | -3.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | -3.000 |
TT-Huế | 71.000-72.000 | -3.000 |
Quảng Nam | 71.000-72.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | -1.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 71.000-72.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-78.000 | -2.000 |
TP.HCM | 77.000-78.000 | -2.000 |
Bình Dương | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bình Phước | 74.000-75.000 | -1.000 |
BR-VT | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Long An | 74.000-75.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
Cà Mau | 74.000-75.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 78.000-79.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 76.000-77.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 76.000-77.000 | -2.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp