09/05/2021 23:24
Giá heo hơi sẽ giảm sâu?
Giá heo hơi miền Bắc vừa trải qua một tuần giảm khá mạnh, áp lực giảm giá được dự báo sẽ còn tiếp tục những ngày tới khi mà dịch bệnh ngày càng phức tạp.
Giá heo hơi miền Bắc
Nếu như khoảng 10 ngày trước, giá heo hơi tại nhiều khu vực của miền Bắc vẫn còn mức giá 75.000 đồng/kg, đến nay gần như không còn.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… cao nhất mới được 71.000 – 72.000 đồng/kg. Giá phổ biến ở hầu khắp các địa phương là mức 78.000 – 70.000 đồng/kg.
Ngày 9/5, nhiều trại bán ra dù là heo siêu nạc cũng chỉ còn 69.000 đồng/kg. Đây là dấu hiệu dự báo giá heo hơi miền Bắc sẽ còn giảm thêm.
Diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 khiến các khu vực thực hiện giãn cách xã hội tại các tỉnh miền Bắc ngày một mở rộng hơn. Tiêu thụ thịt giảm dẫn đến giao dịch heo hơi giảm theo. Xu hướng lan rộng ra cả các tỉnh Bắc miền Trung.
Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi như Phú Thọ, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái… cũng chịu áp lực kép. Vừa ảnh hưởng gián tiếp bởi dịch bệnh Covid-19, vừa ảnh hưởng trực tiếp của dịch tả heo châu Phi. Giá heo hơi tại khu vực này quanh mức 79.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 10/5 được dự báo giảm nhẹ, mức giá heo cao nhất các địa phương chỉ còn khoảng 71.000 đồng/kg. Khung giá 68.000 – 69.000 đồng/kg sẽ xuất hiện nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ có dấu hiệu phục hồi trước thời điểm dịch Covid-19 tái bùng phát. Hiện tại, khoảng giá giữa các địa phương trong khu vực này vẫn khá lớn, do các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn còn những khu vực có các ổ dịch tả heo châu Phi.
Khoảng giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… thấp nhất lừ 65.000, thường rơi vào các đàn heo lai. Heo siêu nạc mức giá cao nhất vẫn được mức 73.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 69.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ nhỉng hơn. Mức giá cao nhất ở các tỉnh/thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa vẫn được 74.000 đồng/kg, mức phổ biến là 71.000 – 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận là 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi vẫn duy trì ở mức cao tại một số huyện của Lâm Đồng, mức giá 72.000 - 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông thấp hơn, 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 70.000-72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 10/5 được dự đoán ổn định vì nguồn cung heo tại đây ít, và tác động của dịch Covid-19 chưa lan rộng như miền Bắc.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) hiện vẫn quanh mức 71.000 – 73.000 đồng/kg. Mức giá này được dự báo sẽ còn duy trì trong những ngày tới
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 8 rạng sáng ngày 9/5 là 5.800 con (heo mảnh). Lượng heo nhỏ (20-65 kg/kg) về chợ có xu hướng giảm bới, chỉ khoảng 1.500. Giá thịt heo sỉ đầu phiên loại ngon vẫn được 95.000 đồng/kg. Heo mỡ, trọng lượng lớn cũng có giá 80.000-85.000. Giao dịch tại cả hai chợ Hóc Môn và Bình Điền đều tốt.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… ) dao động trong khoảng 72.000 – 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 68.000-72.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 69.000-71.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 69.000-71.000 | -2.000 |
4 | Hải Dương | 69.000-72.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 68.000-72.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-71.000 | -1.000 |
7 | Hải Phòng | 69.000-72.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 69.000-72.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-72.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-71.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 69.000-71.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 72.000-74.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 65.000-74.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 70.000-74.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 71.000-74.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-73.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 68.000-73.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 65.000-73.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-74.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-73.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-73.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 70.000-73.000 | |
40 | Bình Phước | 71.000-743000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-74.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-74.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-74.000 | |
44 | Bạc Liêu | 72.000-74.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 73.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp