Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi sẽ biến động trái chiều vào ngày mai do mưa lũ kéo dài?

Giá cả hàng hóa

20/10/2020 16:23

Dự báo giá heo hơi ngày 21/10 biến động trái chiều từ 1.000-2.000 đồng/kg, trong bối cảnh khu vực miền Trung đang bị lũ lụt nhiều ngày qua, người chăn nuôi ở địa phương này chuyển heo vào bán chạy lũ tại thị trường phía Nam.

Giá heo hơi hôm nay (20/10) ghi nhận điều chỉnh trái chiều ở một số địa phương trên toàn quốc. Trong đó, khu vực miền Bắc chứng kiến giá heo hơi thu mua thấp nhất cả nước, có nơi chỉ đạt mức 60.000 đồng/kg.

Ông Nguyễn Hữu Thắng (chủ trại heo tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai) cho biết: "Khu vực miền Trung đang bị lũ lụt nhiều ngày qua, người chăn nuôi ở địa phương này chuyển heo vào bán chạy lũ tại thị trường phía Nam, trong khi nhiều hộ chăn nuôi tại Đồng Nai cũng đua nhau xuất bán heo dù chưa đến tuổi xuất chuồng do lo ngại dịch tả heo Châu Phi khiến giá heo giảm mạnh"

Theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT), tính đến ngày 29/9, có 268 xã thuộc 95 huyện của 29 tỉnh, thành phố có dịch tả heo châu Phi chưa qua 21 ngày, với số heo tiêu hủy lũy kế là 15.769 con.

Giá heo hơi sẽ biến động trái chiều vào ngày mai do mưa lũ kéo dài?

Miền Bắc biến động trái chiều từ 1.000-2.000 đồng/kg

Khả năng giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 65.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 64.000 - 65.000 đồng/kg. 

Miền Trung giảm nhẹ

Giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Bình Định, Đắc Lắc. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 71.000 - 73.000 đồng/kg. 

Miền Nam tăng, giảm trái chiều

Khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg heo hơi tại Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang. Đồng loạt tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, TP.HCM, Đồng Nai, . Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 71.000 - 74.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 21/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 60.000-61.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Nam Định 64.000-65.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 64.000-65.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 64.000-65.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 64.000-67.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 72.000-73.000 Giữ nguyên
Nghệ An 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 75.000-76.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 72.000-73.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 74.00-75.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 76.000-77.0000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 76.000-77.000 Giữ nguyên
TP.HCM 77.000-78.000 Giữ nguyên
Bình Dương 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bình Phước 76.000-77.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 72.000-73.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 75.000-76.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  75.000-76.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 77.000-78.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cà Mau 73.000-74.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 74.000-75.000 Giữ nguyên
An Giang 77.000-78.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 74.000-75.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 73.000-74.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 76.000-77.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement