20/10/2020 16:23
Giá heo hơi sẽ biến động trái chiều vào ngày mai do mưa lũ kéo dài?
Dự báo giá heo hơi ngày 21/10 biến động trái chiều từ 1.000-2.000 đồng/kg, trong bối cảnh khu vực miền Trung đang bị lũ lụt nhiều ngày qua, người chăn nuôi ở địa phương này chuyển heo vào bán chạy lũ tại thị trường phía Nam.
Giá heo hơi hôm nay (20/10) ghi nhận điều chỉnh trái chiều ở một số địa phương trên toàn quốc. Trong đó, khu vực miền Bắc chứng kiến giá heo hơi thu mua thấp nhất cả nước, có nơi chỉ đạt mức 60.000 đồng/kg.
Ông Nguyễn Hữu Thắng (chủ trại heo tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai) cho biết: "Khu vực miền Trung đang bị lũ lụt nhiều ngày qua, người chăn nuôi ở địa phương này chuyển heo vào bán chạy lũ tại thị trường phía Nam, trong khi nhiều hộ chăn nuôi tại Đồng Nai cũng đua nhau xuất bán heo dù chưa đến tuổi xuất chuồng do lo ngại dịch tả heo Châu Phi khiến giá heo giảm mạnh"
Theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT), tính đến ngày 29/9, có 268 xã thuộc 95 huyện của 29 tỉnh, thành phố có dịch tả heo châu Phi chưa qua 21 ngày, với số heo tiêu hủy lũy kế là 15.769 con.
Miền Bắc biến động trái chiều từ 1.000-2.000 đồng/kg
Khả năng giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 65.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 64.000 - 65.000 đồng/kg.
Miền Trung giảm nhẹ
Giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Bình Định, Đắc Lắc. Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 71.000 - 73.000 đồng/kg.
Miền Nam tăng, giảm trái chiều
Khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg heo hơi tại Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang. Đồng loạt tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, TP.HCM, Đồng Nai, . Các địa phương còn lại, giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 71.000 - 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 21/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-61.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 74.00-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 76.000-77.0000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp