Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi quay đầu tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

27/01/2021 16:05

Theo dự báo, giá heo hơi quay đầu tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó khả năng tại Hưng Yên đạt mức thu mua cao nhất là 86.000 đồng/kg vào ngày mai (28/1).

Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/1

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 86.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Tại Nam Định và Vĩnh Phúc, giá đạt mức 85.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Cao nhất khu vực hiện tại là 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa. Tại Quảng Trị, Huế, Ninh Thuận giá tăng thêm 2.000 đồng/kg lên mức 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 3.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 82.000 đồng/kg là Đồng Tháp, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg. 

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (21-27/1)

Ghi nhận giá heo hơi sáng 27/1 tiếp tục giảm 1.000 - 3.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc và Trung. Trong khi đó tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi quay đầu tăng nhẹ.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT), mặc dù nhu cầu tiêu dùng thịt heo của người dân những ngày gần Tết tăng cao, nhưng hiện nguồn cung trong nước vẫn bảo đảm, bởi việc tái đàn đang tiếp tục được đẩy mạnh.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng đang đẩy mạnh nhập khẩu thịt heo đông lạnh để bổ sung nguồn cung trong nước.

“Các loại thịt gia súc ăn cỏ, gia cầm, trứng, sữa… sẽ bổ sung vào lượng thịt thiếu hụt trong năm nay”, Thứ trưởng Bộ NNPTNT Phùng Đức Tiến nhấn mạnh.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/1/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 84.000-85.000 1
Hải Dương 83.000-85.000 1
Thái Bình 84.000-85.000 1
Bắc Ninh 83.000-84.000 Giữ nguyên
Hà Nam 84.000-85.000 1
Hưng Yên 85.000-86.000 2
Nam Định 84.000-85.000 1
Ninh Bình 83.000-84.000 1
Hải Phòng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lào Cai 83.000-84.000 1
Tuyên Quang 83.000-84.000 1
Cao Bằng 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 83.000-84.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 83.000-84.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 82.000-84.000 1
Bắc Giang 84.000-85.000 2
Vĩnh Phúc 84.000-85.000 1
Lạng Sơn 83.000-84.000 Giữ nguyên
Lai Châu 83.000-85.000 2
Thanh Hóa 84.000-85.000 1
Nghệ An 82.000-83.000 1
Hà Tĩnh 81.000-82.000 1
Quảng Bình 81.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 81.000-82.000 1
TT-Huế 81.000-82.000 1
Quảng Nam 82.000-83.000 1
Quảng Ngãi 81.000-82.000 1
Bình Định 82.000-83.000 1
Phú Yên 82.000-83.000 1
Ninh Thuận 82.000-83.000 1
Khánh Hòa 81.000-83.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 80.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 2
Đắk Nông 81.000-82.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 81.000-82.000 2
Gia Lai 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 82.000-83.000 1
TP.HCM 81.000-82.000 Giữ nguyên
Bình Dương 82.000-83.000 1
Bình Phước 81.000-82.000 Giữ nguyên
BR-VT 81.000-83.000 2
Long An 81.000-83.000 2
Tiền Giang 81.000-83.000 1
Bạc Liêu  81.000-83.000 !.000
Bến Tre 81.000-83.000 1
Trà Vinh 81.000-83.000 1
Cần Thơ 81.000-83.000 1
Hậu Giang 80.000-83.000 3
Cà Mau 81.000-83.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 81.000-83.000 2
An Giang 81.000-83.000 2
Kiên Giang 80.000-83.000 3
Sóc Trăng 81.000-83.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 81.000-83.000 2
Tây Ninh 81.000-83.000 1
P.P
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement