Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi quay đầu giảm vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

12/03/2020 17:53

Dự báo giá heo hơi ngày 13/3, quay đầu giảm trên diện rộng. Khả năng tại khu vực miền Nam rớt giá sâu hơn so với hai khu vực còn lại.

Giá heo hơi hôm nay (12/3) ghi nhận tăng giá trở lại, tái lập đỉnh giá 92.000 đồng/kg sau một ngày bất ngờ quay đầu giảm giá mạnh trên cả nước. Đỉnh cao nhất vẫn là miền Bắc đạt 90.000 đồng/kg. Hai khu vực còn lại, giá heo hơi cũng ghi nhận mức tăng ở nhiều nơi.

Để đảm nguồn cung và kiểm soát giá thịt heo, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã đàm phán và tăng nhập khẩu thịt heo từ Mỹ và các nước có mối quan hệ thương mại như Brazil, Đức, Nga, Úc...

Cụ thể, từ tháng 1/2020, Bộ NN&PTNT đã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thú y làm việc với các cơ quan có thẩm quyền của Lào và Campuchia, để xúc tiến các thủ tục nhập khẩu heo sống từ các nước này, theo nguyên tắc bảo đảm tuân thủ các quy định và không có nguy cơ về dịch bệnh.

Bộ NN&PTNT cũng đã thành lập đoàn công tác sang Mỹ để thúc đẩy thương mại nông sản giữa hai nước, trong đó có nội dung tăng nhập khẩu thịt heo từ Mỹ theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng.

Ngoài ra, ngày 6/3, lãnh đạo Bộ NN&PTNT cũng đã làm việc với chủ tịch Tập đoàn Miratorg của Liên bang Nga, về hợp tác thúc đẩy xuất nhập khẩu trong lĩnh vực nông lâm thủy sản, dự kiến cuối tháng 3 sẽ có các lô hàng thịt heo xuất khẩu sang Việt Nam.

Dự báo giá heo hơi ngày 13/3, quay đầu giảm trên diện rộng. 
Dự báo giá heo hơi ngày 13/3, quay đầu giảm trên diện rộng. 

Giá heo hơi miền BắcDự báo quay đầu giảm. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Hà Nội. Tại các tỉnh gồm Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Tuyên Quang giảm 2.000 đồng xuống mức 87.000-88.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo quay đầu giảm theo chiều cả nước. Giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế, Khánh Hòa, Đắc Lắc, Bình Định, Lâm Đồng. Ổn định với mức cao nhất khu vực 90.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 72.000-75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm sâu hơn 2 khu vực còn lại. Giảm 4.000 đồng xuống mức 80.000-81.000 đồng/kg tại An Giang và Bạc Liêu, Kiên Giang. Riêng Vĩnh Long khả năng giảm 3.000 đồng xuốn mức 77.000 đồng/kg. Giảm 2.000 đồng khả năng tại Bình Dương, Bình Phước, Trà Vinh xuống mức 76.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 13/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 13/3/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

89.000-90.000

-2.000

Hải Dương

85.000-86.000

Giữ nguyên

Thái Bình

87.000-88.000

-2.000

 Bắc Ninh

86.000-88.000

Giữ nguyên

Hà Nam

84.000-85.000

-2.000

Hưng Yên

84.000-85.000

Giữ nguyên

Nam Định

84.000-85.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

83.000-85.000

-2.000

Hải Phòng

84.000-85.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

83.000-85.000

Giữ nguyên

Lào Cai

86.000-88.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

87.000-88.000

-2.000

Cao Bằng

85.000-88.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

85.000-88.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

85.000-86.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

86.000-89.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

84.000-85.000

-1.000

Vĩnh Phúc

84.000-85.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

83.000-85.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

83.000-85.000

-2.000

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

84.000-86.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

88.000-90.000

Giữ nguyên

Nghệ An

88.000-90.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

88.000-90.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

77.000-78.000

-2.000

Quảng Trị

82.000-84.000

Giữ nguyên

TT-Huế

77.000-78.000

-2.000

Quảng Nam

80.000-82.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

72.000-75.000

Giữ nguyên

Phú Yên

72.000-75.000

-1.000

Ninh Thuận

70.000-72.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

77.000-78.000

-2.000

Bình Thuận

74.000-75.000

-1.000

Đắk Lắk

77.000-78.000

-2.000

Đắk Nông

79.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

77.000-78.000

-2.000

Gia Lai

72.000-75.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

78.000-80.000

Giữ nguyên

TP.HCM

75.000-76.000

-2.000

Bình Dương

75.000-76.000

-2.000

Bình Phước

75.000-76.000

-2.000

BR-VT

75.000-78.000

Giữ nguyên

Long An

80.000-82.000

2.000

Tiền Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

80.000-81.000

-4.000

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

75.000-76.000

-2.000

Cần Thơ

82.000-85.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

76.000-77.000

-3.000

An Giang

80.000-81.000

-4.000

Kiêng Giang

80.000-81.000

-4.000

Sóc Trăng

82.000-85.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

80.000-82.000

2.000

Tây Ninh

76.000-77.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement