28/10/2019 14:58
Giá heo hơi phía Nam giảm nhẹ sau khi doanh nghiệp giảm giá heo thịt
Giá heo hơi tại phía Nam có thể giảm thêm sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tại Đông Nam bộ giảm 1.000 đồng/kg.
Ngày 28/10, một số đầu mối kinh doanh heo thịt tại Đông Nam bộ cho biết, giá heo hơi hôm nay của công ty CP điều chỉnh giảm từ mức 58.500 đồng/kg xuống còn 56.500. Đợt điều chỉnh diễn ra sau khi giá heo thịt tại các tỉnh phía Nam liên tục sụt giảm những ngày gần đây.
Ở khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Bình Dương, Bình Phước duy trì ở mức 54.000-55.000 đồng/kg, Đồng Nai, TP.HCM và Bà Rịa Vũng Tàu giá nhỉnh hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh tây Nam bộ có mặt bằng thấp hơn các tỉnh miền Đông. Nhiều tỉnh như Tiền Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu… có những khu vực giá heo chỉ còn 53.000-54.000 đồng/kg. Một số khu vực cao hơn những cũng chỉ được mức 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại miền Nam tái lập chênh lệch với miền Bắc. |
Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi bất ngờ tăng nhẹ. Đợt tăng tập trung tại một số tỉnh từ Quảng Nam vào đến Bình Định, mức tăng bình quân 1.000-2.000 đồng/kg lên mức 58.000-59.000 đồng/kg, cá biệt có những khu vực đã có giá 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc tiếp tục duy trì mức bình quân 60.000-62.000 đồng/kg, những đàn heo có trọng lượng lớn được thương lái thu mua xuất đi Trung Quốc giá có thể được 63.000-64.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam đã sôi động hơn những ngày trước. Tuy nhiên, tình hình dịch tả heo châu Phi tại các tỉnh miền Bắc có xu hướng bùng phát mạnh và diễn biến phức tạp tại nhiều địa phương.
Diễn biến giá heo hơi ngày 29/10 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 60.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-62.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 58.000-61.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 59.000-61.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-59.000 | 1.000 |
Nghệ An | 54.000-59.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 54.000-59.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 55.000-57.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 55.000-60.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 55.000-59.000 | 1.000 |
Bình Định | 53.000-60.000 | 2.000 |
Phú Yên | 54.000-58.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 54.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 56.000-59.000 | 1.000 |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 54.000-56.000 | -1.000 |
Bình Phước | 54.000-56.000 | -1.000 |
BR-VT | 55.000-57.000 | -1.000 |
Long An | 54.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-55.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 55.000-57.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 53.000-54.000 | -1.000 |
An Giang | 54.000-56.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 53.000-55.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp