06/01/2020 16:52
Giá heo hơi ổn định trở lại vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày mai (7/1) ổn định trên diện rộng sau chuỗi ngày giảm liên tục.
Giá heo hơi hôm nay (6/1) ghi nhận thị trường vẫn đang lao giá. Tại miền Bắc đã xuất hiện địa phương giá heo hơi hạ xuống còn 78.000 đồng/kg. Trong khi đó tại miền Nam và miền Trung, tình hình giao dịch vẫn khá ảm đạm.
Tương tự, tại các chợ lẻ giá thịt heo cũng giảm 10.000 đồng so với tuần trước, thăn heo có giá 120.000-150.000 đồng/kg, ba chỉ 130.000-140.000 đồng/kg, nạc vai 135.000 đồng/kg, sườn non 150.000 đồng/kg,...
Trong khi đó, các sản phẩm của Meat Deli tại hệ thống các siêu thị vẫn giữ nguyên mức tăng 10-30% tuỳ loại từ cuối tháng 12/2019. Chẳng hạn, sụn và sườn non heo "đồng giá" 239.900 đồng một kg, đùi 154.900 đồng, heo xay đặc biệt 169.900 đồng, bắp giò không xương 199.900 đồng,...
Bộ Công Thương tính toán, lượng thịt thiếu từ nay tới Tết và sau Tết khoảng 200.000 tấn. Cơ quan này và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn sẽ cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu thêm khoảng 100.000 tấn thịt tới hết quý I, từ các quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam, để đảm bảo đủ cung thịt trong nước.
Dự báo giá heo hơi ngày mai (7/1) ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm giá liên tục. Một số tỉnh, thành có khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tại khu vực này ổn đinh trên diện rộng. Ninh Bình vững ở mức 95.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn từ 90.000-92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai. Các địa phương khác như Tuyên Quang, Phú Thọ, Thái Bình, giá heo đạt 82.000 đồng/kg - 88.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000-85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ 1.000 đồng/kg tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế xuống mức 81.000-82.000 đồng/kg. Ổn định tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà từ 81.000 - 86.000 đồng/kg. Giá heo hơi cao nhất khu vực khả năng tại Lâm Đồng, Đắk Lắk từ 86.000-87.000 đồng/kg vào ngày mai 7/1.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh ổn định ở mức 93.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn Trong khi đó Bình Dương, Tây Ninh, TP HCM từ 88.000 - 90.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Đồng Nai, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu dao động trong khoảng 77.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 82.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-85.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 93.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 82.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 82.000-88.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | GIữ nguyên |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 82.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 82.000-85.000 | -1.000 |
Lai Châu | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 81.000-82.000 | -1.000 |
Nghệ An | 81.000-82.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 81.000-82.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 81.000-82.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 80.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-85.000 | -1.000 |
Phú Yên | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 81.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 81.000-86.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-81.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 90.000-92.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Long An | 88.000-89.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 81.000-84.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 81.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 83.000-84.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | -1.000 |
An Giang | 83.000-84.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 77.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp