Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ổn định trở lại vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

06/01/2020 16:52

Dự báo giá heo hơi ngày mai (7/1) ổn định trên diện rộng sau chuỗi ngày giảm liên tục.

Giá heo hơi hôm nay (6/1) ghi nhận thị trường vẫn đang lao giá. Tại miền Bắc đã xuất hiện địa phương giá heo hơi hạ xuống còn 78.000 đồng/kg. Trong khi đó tại miền Nam và miền Trung, tình hình giao dịch vẫn khá ảm đạm.

Tương tự, tại các chợ lẻ giá thịt heo cũng giảm 10.000 đồng so với tuần trước, thăn heo có giá 120.000-150.000 đồng/kg, ba chỉ 130.000-140.000 đồng/kg, nạc vai 135.000 đồng/kg, sườn non 150.000 đồng/kg,...

Trong khi đó, các sản phẩm của Meat Deli tại hệ thống các siêu thị vẫn giữ nguyên mức tăng 10-30% tuỳ loại từ cuối tháng 12/2019. Chẳng hạn, sụn và sườn non heo "đồng giá" 239.900 đồng một kg, đùi 154.900 đồng, heo xay đặc biệt 169.900 đồng, bắp giò không xương 199.900 đồng,...  

Bộ Công Thương tính toán, lượng thịt thiếu từ nay tới Tết và sau Tết khoảng 200.000 tấn. Cơ quan này và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn sẽ cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu thêm khoảng 100.000 tấn thịt tới hết quý I, từ các quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam, để đảm bảo đủ cung thịt trong nước. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai (7/1) ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm giá liên tục. Một số tỉnh, thành có khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi ổn định trở lại vào ngày mai?

Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tại khu vực này ổn đinh trên diện rộng. Ninh Bình vững ở mức 95.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn từ 90.000-92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai. Các địa phương khác như Tuyên Quang, Phú Thọ, Thái Bình, giá heo đạt 82.000 đồng/kg - 88.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000-85.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ 1.000 đồng/kg tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế xuống mức 81.000-82.000 đồng/kg. Ổn định tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà từ 81.000 - 86.000 đồng/kg. Giá heo hơi cao nhất khu vực khả năng tại Lâm Đồng, Đắk Lắk từ 86.000-87.000 đồng/kg vào ngày mai 7/1.

Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Cao nhất khu vực tại Trà Vinh ổn định ở mức 93.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn Trong khi đó Bình Dương, Tây Ninh, TP HCM từ 88.000 - 90.000 đồng/kg. Các tỉnh khác gồm Đồng Nai, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu dao động trong khoảng 77.000-81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/1/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

89.000-90.000

Giữ nguyên

Hải Dương

88.000-90.000

Giữ nguyên

Thái Bình

82.000-88.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

88.000-90.000

Giữ nguyên

Hà Nam

89.000-90.000

-1.000

Hưng Yên

82.000-85.000

Giữ nguyên

Nam Định

82.000-85.000

-1.000

Ninh Bình

93.000-95.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

89.000-90.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

82.000-85.000

Giữ nguyên

Lào Cai

90.000-92.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

82.000-88.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

90.000-92.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

90.000-92.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

82.000-88.000

-1.000

Thái Nguyên

90.000-92.000

GIữ nguyên

Bắc Giang

90.000-92.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

82.000-88.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

90.000-92.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

90.000-92.000

Giữ nguyên

Sơn La

82.000-85.000

-1.000

Lai Châu

91.000-93.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

81.000-82.000

-1.000

Nghệ An

81.000-82.000

-1.000

Hà Tĩnh

81.000-82.000

-1.000

Quảng Bình

81.000-82.000

-1.000

Quảng Trị

86.000-87.000

Giữ nguyên

TT-Huế

81.000-82.000

-1.000

Quảng Nam

80.000-84.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

80.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

83.000-85.000

-1.000

Phú Yên

80.000-83.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

81.000-86.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

81.000-86.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

86.000-87.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-83.000

-1.000

Lâm Đồng

86.000-87.000

Giữ nguyên

Gia Lai

80.000-83.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

77.000-81.000

Giữ nguyên

TP.HCM

89.000-90.000

Giữ nguyên

Bình Dương

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bình Phước

90.000-92.000

-1.000

BR-VT

89.000-90.000

Giữ nguyên

Long An

88.000-89.000

-1.000

Tiền Giang

90.000-93.000

Giữ nguyên

Bến Tre

88.000-89.000

-1.000

Trà Vinh

92.000-93.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

81.000-84.000

Giữ nguyên

Kiên Giang

81.000-84.000

Giữ nguyên

Cà Mau

83.000-84.000

-1.000

Vĩnh Long

87.000-88.000

-1.000

An Giang

83.000-84.000

-1.000

Sóc Trăng

77.000-81.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

83.000-84.000

-1.000

Tây Ninh

88.000-90.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement