Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm mạnh?

Giá cả hàng hóa

26/02/2020 16:26

Dự báo giá heo hơi ngày mai (27/2) tiếp tục giữ mức ổn định, không có biến động mạnh. Khả năng một số tỉnh, thành ở miền Trung giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay (26/2) ghi nhận sau những đợt giảm giá liên tục, giá heo hơi đã ngang bằng so với mức giá của các công ty lớn. Thị trường heo hơi trên cả nước hôm nay im ắng, gần như không ghi nhận biến động về giá.

Đối với thịt heo mảnh tại các chợ dân sinh trên cả nước hiện đang giữ nhiều mức giá khác nhau. Tại khu vực TP HCM có dấu hiệu “hạ nhiệt” tốt, giá thịt heo chủ yếu dao động từ 110.000 - 160.000 đồng/kg. Trong khi đó, khu vực miền Trung như tại thành phố Huế, giá thịt trên thị trường bán lẻ vẫn giữ nguyên mức giá cao từ trước Tết, dao động trong khoảng từ 130.000 - 170.000 đồng/kg.

Tại Hà Nội, giá thịt heo bán lẻ tại các chợ dân sinh cũng giảm, dao động từ 130.000 - 150.000 đồng/kg. Theo đó, sườn non ở mức cao nhất 150.000 đồng/kg, thịt ba rọi 140.000 đồng/kg, nạc mông 130.000 đồng/kg… 

Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) nguyễn Xuân Cường, cũng yêu cầu các doanh nghiệp không đẩy giá quá 75.000 đồng/kg và tiếp tục hạ giá heo xuống mức hợp lý trong thời gian tới.

"Việc để giá heo hơi cao quá sẽ khiến người tiêu dùng chuyển hướng sang dùng thực phẩm khác, khi không kiểm soát được mà mất giá thì sẽ khó lấy lại được" - Bộ trưởng Cường nói.

Giá heo hơi ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm?
Giá heo hơi ổn định trở lại sau chuỗi ngày giảm?

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Tại Thái Bình ổn định với mức nhất khu vực 82.000 đồng/kg. Tại Yên Bái, Lào Cai giá heo chủ yếu dao động ở mức 80.000 đồng/kg. Thấp hơn với mức từ 78.000-79.000 đồng/kg tại các tỉnh Hưng Yên, Bắc Giang, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000--76.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ một số tỉnh. Tại Quảng Ngãi vẫn giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 78.000-79.000 đồng/kg tại Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tại Bến Tre, Long An, Cà Mau giá heo giữ mức cao nhất khu vực với 80.000 đồng/kg. Tại Đồng nai, TP.HCM giữ mức thấp nhất khu vực với 72.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại giá heo hơi chủ yếu dao ododjng ở mức 74.000-76.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 27/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/2/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

75.000-76.000

Giữ nguyên

Hải Dương

75.000-76.000

Giữ nguyên

Thái Bình

80.000-82.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

75.000-76.000

-1.000

Hà Nam

75.000-76.000

-1.000

Hưng Yên

78.000-79.000

Giữ nguyên

Nam Định

74.000-75.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

78.000-79.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

75.000-76.000

Giữ nguyên

Lào Cai

78.000-80.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

74.000-75.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

77.000-78.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

78.000-79.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

77.000-78.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

75.000-76.000

Giữ nguyên 

Lạng Sơn

77.000-78.000

-1.000

Hòa Bình

75.000-76.000

Giữ nguyên

Sơn La

77.000-78.000

GIữ nguyên

Lai Châu

76.000-77.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

78.000-79.000

-1.000

Nghệ An

78.000-79.000

-1.000

Hà Tĩnh

76.000-77.000

-2.000

Quảng Bình

78.000-79.000

-1.000

Quảng Trị

78.000-79.000

-1.000

TT-Huế

78.000-79.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

76.000-77.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

74.000-75.000

Giữ nguyên

Phú Yên

78.000-79.000

-1.000

Khánh Hòa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

72.000-73.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

80.000-81.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Gia Lai

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

77.000-78.000

-1.000

TP.HCM

72.000-73.000

Giữ nguyên

Bình Dương

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bình Phước

75.000-76.000

Giữ nguyên

BR-VT

78.000-79.000

-1.000

Long An

78.000-80.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu 

74.000-75.000

-1.000

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

78.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

76.000-77.000

Giữ nguyên

An Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

77.000-78.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

74.000-75.000

-1.000

Đồng Tháp

74.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

75.000-78.000

Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement