Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ở miền Bắc tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

19/07/2019 22:44

Giá heo hơi tại miền Bắc giảm nhẹ tại một số tỉnh, mức giảm bình quân 500-1.000 đồng/kg, dự kiến một số công ty sẽ điều chỉnh giảm giá trong ngày 20/7.

Giá heo hơi giảm rõ nhất tại một số tỉnh như Hưng Yên, Hà Nam, các huyện ngoại thành Hà Nội… hầu hết những địa phương này không còn giữ được mức giá 42.000-43.000 đồng/kg như những ngày trước mà đã giảm xuống quanh mức 41.000 đồng/kg.

Dường như chỉ từ Thanh Hóa trở ra các tỉnh phía Bắc hiện có giá heo thịt trên 40.000 đồng/kg. Còn lại hấu khắp các tỉnh miền Trung – Tây nguyên, các tỉnh phía Nam giá heo duy trì ở mức rất thấp. Trong đó, các tỉnh Trung Trung bộ giá bình quân chỉ 32.000-33.000 đồng/kg, các tỉnh Đông Nam bộ nhiều nơi đã dưới ngưỡng 30.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm.
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm.

Tại Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh như Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long… giá heo cũng không chênh lệch so với các tỉnh miền Đông. Số ít tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang có mức giá heo hơi nhỉnh hơn.

Theo nhận định của các đầu mối, các doanh nghiệp chăn nuôi nếu giảm giá heo thịt bán ra tại miền Bắc, rất có thể đây sẽ là khởi đầu cho một đợt tụt giá mới.

Diễn biến giá heo hơi cụ thể ở các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 20/7/2019

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

40.000-42.000

Giữ nguyên

Hải Dương

41.000-44.000

-1.000

Thái Bình

40.000-42.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

40.000-42.000

Giữ nguyên

Hà Nam

40.000-41.000

Giữ nguyên

Hưng Yên

41.000-42.000

-1.000

Nam Định

40.000-42.000

Giữ nguyên

Ninh Bình

39.000-41.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

40.000-42.000

-1.000

Quảng Ninh

44.000-45.000

Giữ nguyên

Lào Cai

40.000-42.000

Giữ nguyên

Tuyên Quang

38.000-41.000

Giữ nguyên

Yên Bái

40.000-41.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

39.000-41.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

40.000-42.000

1.000

Thái Nguyên

40.000-42.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

40.000-41.000

-1.000

Vĩnh Phúc

40.000-42.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

40.000-45.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

39.000-41.000

Giữ nguyên

Sơn La

42.000-45.000

Giữ nguyên

Lai Châu

40.000-43.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

38.000-40.000

Giữ nguyên

Nghệ An

38.000-40.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

38.000-39.000

-1.000

Quảng Bình

32.000-35.000

-2.000

Quảng Trị

30.000-33.000

-2.000

TT-Huế

31.000-35.000

-1.000

Quảng Nam

32.000-34.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

33.000-35.000

Giữ nguyên

Bình Định

33.000-35.000

Giữ nguyên

Phú Yên

33.000-36.000

Giữ nguyên

Khánh Hòa

34.000-36.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

34.000-37.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

32.000-34.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

31.000-34.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

30.000-34.000

Giữ nguyên

Gia Lai

30.000-34.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

28.000-30.000

Giữ nguyên

TP.HCM

30.000-33.000

-1.000

Bình Dương

31.000-33.000

Giữ nguyên

Bình Phước

31.000-35.000

Giữ nguyên

BR-VT

29.000-32.000

Giữ nguyên

Long An

30.000-32.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

29.000-32.000

Giữ nguyên

Bến Tre

28.000-32.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

30.000-34.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

30.000-36.000

Giữ nguyên

Sóc Trăng

29.000-33.000

Giữ nguyên

Cà Mau

33.000-38.000

Giữ nguyên

An Giang

38.000-40.000

Giữ nguyên

Hậu Giang

30.000-34.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

30.000-32.000

Giữ nguyên

BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement