19/07/2019 22:44
Giá heo hơi ở miền Bắc tiếp tục giảm
Giá heo hơi tại miền Bắc giảm nhẹ tại một số tỉnh, mức giảm bình quân 500-1.000 đồng/kg, dự kiến một số công ty sẽ điều chỉnh giảm giá trong ngày 20/7.
Giá heo hơi giảm rõ nhất tại một số tỉnh như Hưng Yên, Hà Nam, các huyện ngoại thành Hà Nội… hầu hết những địa phương này không còn giữ được mức giá 42.000-43.000 đồng/kg như những ngày trước mà đã giảm xuống quanh mức 41.000 đồng/kg.
Dường như chỉ từ Thanh Hóa trở ra các tỉnh phía Bắc hiện có giá heo thịt trên 40.000 đồng/kg. Còn lại hấu khắp các tỉnh miền Trung – Tây nguyên, các tỉnh phía Nam giá heo duy trì ở mức rất thấp. Trong đó, các tỉnh Trung Trung bộ giá bình quân chỉ 32.000-33.000 đồng/kg, các tỉnh Đông Nam bộ nhiều nơi đã dưới ngưỡng 30.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm. |
Tại Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh như Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long… giá heo cũng không chênh lệch so với các tỉnh miền Đông. Số ít tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang có mức giá heo hơi nhỉnh hơn.
Theo nhận định của các đầu mối, các doanh nghiệp chăn nuôi nếu giảm giá heo thịt bán ra tại miền Bắc, rất có thể đây sẽ là khởi đầu cho một đợt tụt giá mới.
Diễn biến giá heo hơi cụ thể ở các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 20/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-44.000 | -1.000 |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | -1.000 |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | -1.000 |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-42.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 40.000-41.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-39.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 32.000-35.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 30.000-33.000 | -2.000 |
TT-Huế | 31.000-35.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 28.000-30.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 30.000-33.000 | -1.000 |
Bình Dương | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Long An | 30.000-32.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-36.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 30.000-32.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp