Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi những ngày tới vẫn khó tăng lại

Giá cả hàng hóa

13/09/2021 05:07

Giá heo hơi những ngày tới được dự báo khó tăng trở lại ngay, đặc biệt các tỉnh phóa Bắc khi mà các địa phương vẫn đang thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp chống dịch COVID-19.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc không giảm thêm. Thậm chí một số khu vực tại Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình… giá heo đã tăng nhẹ trở lại, có nhiều trại xuất bán được mức 50.000 – 51.000 đồng/kg, hay 52.000 đồng/kg tại Nho Quan (Ninh Bình). Với diễn biến này nhiều chủ trại cho rằng, những ngày qua giá heo hơi miền Bắc đã chạm đáy và có xu hướng phục hồi.

Tuy nhiên, hiện giá chỉ tăng nhẹ ở diện rấ hẹp. Phần lờn các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Bình… giao dịch quanh mức 47.000-49.000 đồng/kg. Nhiều địa phương còn có giá 45.000 - 46.000 đồng/kg. Chỉ khi các địa phương nới lỏng việc lưu thông, vận chuyển giá heo hơi mới có thể tăng nhanh trở lại.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi những ngày tới được dự đoán sẽ phục hồi tại nhiều địa phương, đặc biệt tại các tỉnh phía Nam

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng duy trì ở mức thấp, bình quân 45.000-46.000 đồng/kg. Thậm chí nhiều địa phương đã có mức giá 40.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bắc Giag, Thái Nguyên cũng đều giảm xuống dưới mức 50.000 đồng/kg.

Sơn La, Hòa Bình giá dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cao hơn khi vẫn có một số vùng giá giữ trong khoảng 54.000-55.000 đồng/kg. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi dao động từ 46.000-50.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo loại heo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn tương đối ổn định. Chỉ một số tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa vẫn còn nhiều khu vực giá khá thấp, quanh mức 46.000 – 48.000 đồng/kg, nhưng cũng tại tỉnh này một số khu vực như Hoằng Hóa, Ngọc Lặc… vẫn có nhiều địa phương giá trên 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh khác tại Bắc miền Trung đều giá trên 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Nghệ An, Hà Tĩnh… phổ biến 52.000-54.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng giữ quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Trong đó Bình Thuận đã có một số khu vực tăng lên 56.000 đồng/kg, Bình Định tăng nhẹ 51.000-54.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam hiện không còn nhiều khu vực giá quá thấp (dưới 48.000 đồng/kg). Phần lớn các địa phương đã có giá quanh mức 50.000 đồng/kg. Những tỉnh quanh TP.HCM thậm chí cao hơn mức này 4.000 – 5.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, mức phổ biến 52.000 – 53.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu nhiều khu vực giá vẫn được 57.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.

Tây Nam bộ phần đông các địa phương giá heo hơn trên 50.000 đồng/kg. Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ… dao động từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh… vẫn là những tỉnh có những khu vưcụ giá dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 13/9

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
48.000-50.000
2
Hưng Yên
47.000-50.000
1.000
3
Thái Bình
50.000-50.000
4
Hải Dương
47.000-49.000
5
Hà Nam
47.000-49.000
6
Hòa Bình
45.000-51.000
2.000
7
Quảng Ninh
49.000-52.000
8
Nam Định
49.000-51.000
9
Ninh Bình
48.000-52.000
10
Phú Thọ
45.000-49.000
11
Thái Nguyên
47.000-50.000
12
Vĩnh Phúc
45.000-50.000
13
Bắc Giang
47.000-50.000
14
Tuyên Quang
45.000-49.000
15
Lạng Sơn
48.000-54.000
16
Cao Bằng
40.000-49.000
-2.000
17
Yên Bái
45.000-49.000
18
Lai Châu
50.000-55.000
19
Sơn La
47.000-51.000
20
Thanh Hóa
48.000-54.000
21
Nghệ An
50.000-56.000
22
Hà Tĩnh
53.000-56.000
23
Quảng Bình
52.000-54.000
24
Quảng Trị
53.000-55.000
25
Thừa Thiên Huế
53.000-56.000
26
Quảng Nam
54.000-60.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
50.000-55.000
29
Khánh Hòa
54.000-55.000
30
Bình Thuận
54.000-56.000
31
Bình Định
50.000-55.000
32
Kon Tum
50.000-55.000
33
Gia Lai
51.000-53.000
34
Đắk Lắk
51.000-54.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
52.000-54.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
51.000-55.000
39
TP.HCM
54.000-55.000
40
Bình Dương
52.000-54.000
41
Bình Phước
52.000-54.000
42
Long An
50.000-56.000
43
Tiền Giang
49.000-54.000
44
Bến Tre
48.000-52.000
45
Trà Vinh
47.000-52.000
46
Bạc Liêu
48.000-52.000
47
Sóc Trăng
49.000-57.000
48
An Giang
52.000-54.000
49
Cần Thơ
50.000-55.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement