Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục xu hướng giảm

Giá cả hàng hóa

28/04/2020 17:02

Dự báo giá heo hơi ngày 29/4 tiếp tục xu hướng giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay 28/4 thị trường bắt đầu giảm tại một số địa phương. Tuy nhiên, mức giảm không đáng kể và nhiều nơi ghi nhận giá heo hơi trong ngày vẫn cao trên 95.000 đồng/kg.

Hiện nay, Việt Nam đã chấp thuận cho 24 quốc gia được phép xuất khẩu thịt và sản phẩm thịt gia súc, gia cầm vào Việt Nam. Trong đó, có 19 quốc gia được xuất khẩu và sản phẩm thịt heo vào Việt Nam. 

So với thịt heo trong nước, các sản phẩm thịt heo nhập khẩu được bày bán tại Big C miền Nam rẻ hơn từ 20 - 40%. Có lẽ vì thế mà giá heo hơi cả nước đang bắt đầu theo xu hướng giảm.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tốc độ tái đàn heo trong quý 1/2020 đạt 6,3%, nhưng riêng khu vực 15 đơn vị sản xuất rất lớn đạt tốc độ lên tới 17%. Dự báo thời gian tới, tốc độ tăng đàn sẽ rất nhanh.

Tái đàn nhanh và tăng lượng thịt nhập khẩu đang được kỳ vọng là giải pháp góp phần “bình ổn” giá thịt heo về mức hợp lý hơn.

Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục xu hướng giảm

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên. Giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Hà Nội, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Giảm 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng tại Vĩnh Phúc. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Bình Thuận. Giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo quay đầu giảm. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu. Xuống mức 85.000 đồng/kg tức giảm 2.000 đồng tại Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-88.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 29/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/4/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 -2.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-92.000 -3.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 87.000-88.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 91.000-92.000 -3.000
Nam Định 87.000-88.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 88.000-90.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 89.000-90.000 -2.000
Tuyên Quang 87.000-88.000 -2.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-90.000 -2.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 89.000-90.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 -1.000
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Nghệ An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-87.000 -2.000
Quảng Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 87.000-88.000 Giữ nguyên
TT-Huế 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 88.000-90.000 -2.000
Quảng Ngãi 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 87.000-88.0000 -2.000
Bình Thuận 89.000-90.000 -3.000
Đắk Lắk 89.000-90.000 -3.000
Đắk Nông 86.000-87.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 87.000-88.000 -2.000
TP.HCM 84.000-85.000 -2.000
Bình Dương 84.000-85.000 -2.000
Bình Phước 87.000-88.000 -2.000
BR-VT 89.000-90.000 -1.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 87.000-88.000 -2.000
Hậu Giang 87.000-88.000 -2.000
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 87.000-88.000 Giữ nguyên
An Giang 84.000-85.000 -3.000
Kiêng Giang 84.000-85.000 -3.000
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 84.000-85.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement