Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục tăng trên cả 3 miền

Giá cả hàng hóa

06/05/2020 18:07

Dự báo giá heo hơi ngày 7/5 tại phía Bắc tăng mạnh hơn hai khu vực còn lại

Giá heo hơi hôm nay 6/5 ghi nhận nhiều tỉnh thành vẫn đang duy trì ở mức cao trên 93.000 đồng/kg. Đáng chú ý, một số địa phương ở miền Bắc và miền Nam không ngừng tăng cao do lượng heo hơi đủ tuổi xuất chuồng ngày càng khan hiếm. 

Liên quan đến tình trạng khan hiếm thịt heo, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, hiện số lượng đàn heo, sản lượng thịt chưa được như thời điểm năm 2018.

Để đáp ứng nhu cầu, Việt Nam đã tăng mạnh lượng nhập khẩu thịt. Trong 4 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 54.000 tấn thịt heo để điều tiết cung cầu, và không làm ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng CPI.

Như vậy, với đàn heo trong nước, qua rà soát, kiểm tra, Bộ NN-PTNT và Tổng cục Thống kê tính toán, phải đến quý cuối năm 2020, sản lượng thịt heo cung cấp ra thị trường sẽ tương đương năm 2018, tức đạt hơn 3,8 triệu tấn heo hơi.

Hi vọng lượng heo này có thể đáp ứng tốt hơn nguồn cung trong nước, nhất là vào dịp cao điểm lễ tết cuối năm.

Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục tăng trên cả 3 miền

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 4.000 đồng lên 90.000 đồng/kg tại Tuyên Quang. Giá heo tăng 2.000 đồng tại Nam Định, Thái Bình, Hà Nam lên mức 92.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắc Lắc. Giá heo tăng 1.000 đồng/kg lên 88.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một số tỉnh. Tại Cà Mau, Tiền Giang, Vĩnh Long, Vũng Tàu, giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 91.000-93.000 1.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-92.000 2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 2.000
Hưng Yên 90.000-92.000 2.000
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 89.000-90.000 -3.000
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 92.000-93.000 3.000
Tuyên Quang 89.000-90.000 4.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 89.000-90.000 1.000
Bắc Giang 89.000-90.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Nghệ An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 87.000-88.0000 1.000
Quảng Bình 87.000-88.000 1.000
Quảng Trị 87.000-88.000 1.000
TT-Huế 87.000-88.000 1.000
Quảng Nam 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 88.000-90.000 2.000
Bình Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 86.000-87.000 2.000
TP.HCM 87.000-88.000 1.000
Bình Dương 87.000-88.000 1.000
Bình Phước 86.000-87.000 Giữ nguyên
BR-VT 86.000-88.000 2.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 88.000-89.000 1.000
Hậu Giang 89.000-90.00 Giữ nguyên
Cà Mau 86.000-87.000 2.000
Vĩnh Long 87.000-88.000 Giữ nguyên
An Giang 88.000-90.000 2.000
Kiêng Giang 87.000-88.000 -Giữ nguyên
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 87.000-88.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement