06/05/2020 18:07
Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục tăng trên cả 3 miền
Dự báo giá heo hơi ngày 7/5 tại phía Bắc tăng mạnh hơn hai khu vực còn lại
Giá heo hơi hôm nay 6/5 ghi nhận nhiều tỉnh thành vẫn đang duy trì ở mức cao trên 93.000 đồng/kg. Đáng chú ý, một số địa phương ở miền Bắc và miền Nam không ngừng tăng cao do lượng heo hơi đủ tuổi xuất chuồng ngày càng khan hiếm.
Liên quan đến tình trạng khan hiếm thịt heo, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, hiện số lượng đàn heo, sản lượng thịt chưa được như thời điểm năm 2018.
Để đáp ứng nhu cầu, Việt Nam đã tăng mạnh lượng nhập khẩu thịt. Trong 4 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 54.000 tấn thịt heo để điều tiết cung cầu, và không làm ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng CPI.
Như vậy, với đàn heo trong nước, qua rà soát, kiểm tra, Bộ NN-PTNT và Tổng cục Thống kê tính toán, phải đến quý cuối năm 2020, sản lượng thịt heo cung cấp ra thị trường sẽ tương đương năm 2018, tức đạt hơn 3,8 triệu tấn heo hơi.
Hi vọng lượng heo này có thể đáp ứng tốt hơn nguồn cung trong nước, nhất là vào dịp cao điểm lễ tết cuối năm.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 4.000 đồng lên 90.000 đồng/kg tại Tuyên Quang. Giá heo tăng 2.000 đồng tại Nam Định, Thái Bình, Hà Nam lên mức 92.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắc Lắc. Giá heo tăng 1.000 đồng/kg lên 88.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một số tỉnh. Tại Cà Mau, Tiền Giang, Vĩnh Long, Vũng Tàu, giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 91.000-93.000 | 1.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | 2.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 92.000-93.000 | 3.000 |
Tuyên Quang | 89.000-90.000 | 4.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.0000 | 1.000 |
Quảng Bình | 87.000-88.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 87.000-88.000 | 1.000 |
TT-Huế | 87.000-88.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 88.000-90.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 86.000-87.000 | 2.000 |
TP.HCM | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Dương | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Phước | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-88.000 | 2.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-89.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 89.000-90.00 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 86.000-87.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 88.000-90.000 | 2.000 |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | -Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 87.000-88.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp