Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ngày mai dự báo tiếp tục tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

18/04/2020 16:03

Dự báo giá heo hơi ngày 19/4 tăng từ 1.000-5.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay18/4 ghi nhận không có quá nhiều biến động so với một vài ngày trước đó. Tại miền Bắc cao nhất đạt 92.000 đồng/kg, trong khi đó tại miền Trung là 93.000 đồng/kg và miền Nam dừng ở ngưỡng 87.000 đồng/kg.

Giá thịt heobán tại chợ dân sinh ở TP.HCM hôm nay vẫn cao chót vót. Thịt heo ba rọi rút sườn bán giá 240.000 đồng/kg, sườn non 250.000-270.000 đồng/kg, ba rọi thường 200.000 đồng/kg, nạc vai 165.000 đồng/kg, nạc mông 160.000 đồng/kg.

Theo phản ánh của một số tiểu thương,người tiêu dùngđi chợ cho gia đình thường mua các loại ba rọi, nạc vai, sườn non nên giá các mặt hàng đó rất khó giảm. Trong khi các mặt hàng như tai, tim, gan, đuôi, xương ống heo… không thay đổi, giá 90.000-140.000 đồng/kg.

Nhận định về giá heo đang được dư luận quan tâm hiện nay, chuyên giathương hiệu Đoàn Đình Hoàngcho rằng, Chính phủ, Thủ tướng và Bộ Nông nghiệp đã rất nỗ lực để kêu gọi giảm giá heo hơi. Đây không phải là vấn đề mới, bởi Chính phủ đã nhiều lần lên tiếng ngay từ đầu năm nay.

Chính giá heo hơi đã tác động mạnh đến chỉ số CPI 3 tháng đầu năm.Bình quân quý I/2020, CPI tăng 5,56% so với cùng kì năm 2019. Đây là mức tăng bình quân quý I cao nhất giai đoạn 2016-2020. Riêng giá thịt heo tăng 58,81% so với cùng kì năm 2019 khiến cho CPI chung 3 tháng đầu năm tăng đến 2,47%,ông cho biết thêm.

piggy3

Giá heo hơi miền Bắc:Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 90.000 đồng/kg tại Nam Định, Hà Nam, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Tăng 1.000 đồng/kg lên mức 91.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo tăng mạnh. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Tại Ninh Thuận khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tăng theo chiều cả nước. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Trà Vinh, Bến Tre. Tăng 3.000 đồng lên mức 83.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, An Giang, Kiên Giang. Các tỉnh, thành giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơicả nướcngày 19/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 19/4/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

90.000-91.000

Giữ nguyên

Hải Dương

88.000-89.000

Giữ nguyên

Thái Bình

91.000-92.000

1.000

Bắc Ninh

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hà Nam

88.000-90.000

2.000

Hưng Yên

90.000-91.000

1.000

Nam Định

88.000-90.000

2.000

Ninh Bình

88.000-90.000

Giữ nguyên

Hải Phòng

88.000-90.000

2.000

Quảng Ninh

87.000-88.000

Giữ nguyên

Lào Cai

88.000-90.000

2.000

Tuyên Quang

89.000-90.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

88.000-90.000

2.000

Thái Nguyên

88.000-90.000

2.000

Bắc Giang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

88.000-90.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

88.000-89.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

87.000-88.000

Giữ nguyên

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

87.000-88.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

82.000-83.000

1.000

Nghệ An

82.000-83.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

88.000-90.000

5.000

Quảng Bình

88.000-90.000

5.000

Quảng Trị

88.000-90.000

5.000

TT-Huế

88.000-90.000

5.000

Quảng Nam

82.000-83.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

82.000-85.000

3.000

Phú Yên

80.000-82.000

3.000

Ninh Thuận

79.000-80.000

5.000

Khánh Hòa

88.000-90.000

3.000

Bình Thuận

93.000-95.000

2.000

Đắk Lắk

84.000-85.000

1.000

Đắk Nông

74.000-75.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

80.000-82.000

2.000

Gia Lai

74.000-75.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

86.000-88.000

2.000

TP.HCM

78.000-80.000

2.000

Bình Dương

80.000-82.000

Giữ nguyên

Bình Phước

81.000-82.0000

Giữ nguyên

BR-VT

82.000-83.000

Giữ nguyên

Long An

84.000-86.000

2.000

Tiền Giang

84.000-86.000

1.000

Bạc Liêu

80.000-82.000

2.000

Bến Tre

87.000-88.000

2.000

Trà Vinh

86.000-88.000

2.000

Cần Thơ

80.000-82.000

2.000

Hậu Giang

84.000-85.000

Giữ nguyên

Cà Mau

84.000-85.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

76.000-77.000

1.000

An Giang

80.000-82.000

2.000

Kiêng Giang

80.000-82.000

2.000

Sóc Trăng

79.000-80.000

Giữ nguyên

Đồng Tháp

84.000-85.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

86.000-88.000

Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement