06/04/2020 16:15
Giá heo hơi ngày 7/4: Tiếp tục giảm trên diện rộng?
Dự báo giá heo hơi ngày 7/4 tiếp tục xu hướng giảm tại tất cả các tỉnh, thành trên cả nước từ 1.000-3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay (6/4) ghi nhận sau khi rớt giá đến 8.000 đồng/kg tại một số địa phương, giá heo hiện đang phổ biến quanh mức 70.000 đồng/kg. Riêng tại miền Bắc, nhiều tỉnh vẫn trụ ở đỉnh giá 80.000 đồng/kg.
Theo số liệu từ Cục Thú y (Bộ NN-PTNT), tính đến giữa tháng 3, Việt Nam đã nhập khẩu gần 25.300 tấn thịt heo và sản phẩm thịt heo, tăng 205% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, nguồn nhập khẩu từ Canada 29,35%, Đức 19,43%, Ba Lan 11,83%, Brazil 9,98%, Mỹ 5,53%...
Đặc biệt, trong tháng 3, sau khi Việt Nam mở cửa cho nhập khẩu thịt heo từ Nga với thuế suất nhập khẩu 0%, theo thông tin từ Cục Thú y, riêng nhập khẩu thịt heo từ thị trường Nga qua Tập đoàn Miratorg, đã có 1.500 tấn thịt heo cập cảng Cát Lái, Cái Mép (TP.HCM) và cảng Hải Phòng.
Dự kiến trong tháng 4 và tháng 5 tới, sẽ có khoảng 2.000 tấn thịt heo đông lạnh từ Nga cập cảng Việt Nam để góp phần giải bài toán nguồn cung thịt heo trên thị trường.
Ông Phùng Đức Tiến, Thứ trưởng Bộ NN-PTNT, khẳng định khi thịt nhập từ Nga và các nước về nhiều, chắc chắn thị trường thịt heo sẽ “giảm nhiệt”, giá cả sẽ bình ổn hơn. Thế nhưng điều này vẫn chưa xảy ra, giá thịt heo trên thị trường vẫn đang cao ngất ngưởng.
Giá heo hơi ngày mai dự báo giảm trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg. |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Yên Bái, Lào Cai. Giảm nhẹ 1.00 đồng xuống mức 78.000 đồng tại Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo theo chiều hướng giảm của cả nước. Tại Thanh Hóa, Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg. Giảm từ 2.000 đồng/kg tại các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà xuống mức 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Cao nhất khu vực với 79.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Tây Ninh. Thấp hơn ở mức 78.000 đồng/kg tại Bình Phước, Cần Thơ, Tiền Giang. Thấp nhất khu vực với 70.000 đồng/kg tại Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 7/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-78.000 | -1000 |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 77.000-78.000 | -2000 |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 77.000-78.000 | -2000 |
Tuyên Quang | 78.000-79.000 | -1000 |
Cao Bằng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-79.000 | -1000 |
Thái Nguyên | 77.000-78.000 | -1000 |
Bắc Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 78.000-79.000 | -1000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 74.000-75.000 | -1.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | -2.000 |
TT-Huế | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 74.000-75.000 | -1000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Long An | 71.000-72.000 | -1000 |
Tiền Giang | 77.000-78.000 | -1000 |
Bạc Liêu | 70.000-71.000 | 1000 |
Bến Tre | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | 1000 |
Cà Mau | 71.000-72.000 | -1000 |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | 1000 |
Đồng Tháp | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp