12/05/2021 00:12
Giá heo hơi ngày 12/5 tiếp tục giảm
Đà giảm giá heo hơi tiếp tục kéo dài, hiện tại nhiều địa phương phía Bắc gần như không còn các trại có thể xuất bán được mức giá trên 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ không giảm thêm nhưng không còn các trại xuất bán được với mức giá trên 71.000 đồng/kg. Hầu hết các tỉnh quanh mức 68.000 – 71.000 đồng/kg. Dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến phức tạp tại Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định… ảnh hưởng khá nhiều đến tình hình tiêu thụ heo tại các địa phương miền Bắc.
Giá heo hơi Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 68.000 – 69.000 đồng/kg,
Tại các tỉnh Trung du miền núi như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái…, giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn được mức 70.000 – 71.000 đồng/kg, tuy nhiên cũng không ít khu vực giá chỉ được dưới 65.000 đồng/kg. Một phần do dịch bệnh, phần khác do nhiều hộ nuôi nuôi heo lai (hai bề, ba bề) khiến giá thường thấp hơn heo siêu nạc từ 3.000 – 6.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 12/5 được dự báo vẫn trong xu hướng giảm, mức giá dưới 70.000 đồng/kg sẽ xuất hiện nhiều hơn, diện rộng hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ lại tương đối ổn định. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… dao động từ 65.000 - 73.000 đồng/kg, tùy theo loại heo. Tại Nghệ An vẫn có hộ bán ra với giá trên 73.000 đồng/kg,Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, dao động 69.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ tiếp tục giảm nhẹ. Tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong hoảng 71.000 - 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên không đồng nhất. Tại Lâm Đồng vẫn có những khu vực duy trì mức giá trên 74.000 đồng/kg với heo siêu nạc. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 68.000-71.000 đồng/kg, mức giá dưới 70.000 đồng/kg nhiều hơn những ngày trước.
Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên ngày 12/5 được dự đoán còn giảm, nhưng mức giảm không mạnh như những ngày trước.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ vẫn dưới mức 73.000 đồng/kg, trong đó Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu mức giá 69.000 – 72.000 đồng/kg phổ biến, rất ít khu vực đạt mức giá 73.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 10 rạng sáng ngày 11/5 là 5.900 con (heo mảnh/heo móc). Heo có trọng lượng nhỏ (từ 20-65 kg/con) khoảng 1.000 con. Giá đâu phiên quanh mức 93.000 đồng/kg, giảm khỏag 2.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ đồng loạt giảm nhẹ. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… không còn nhiều địa phương duy trì được mức giá trên 74.000 đồng/kg. Thay vào đó, mức giá 73.000 đồng/kg đang phổ biến hơn.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 12/5
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
68.000-71.000 |
-1.000 |
2 |
Hưng Yên |
67.000-71.000 |
|
3 |
Thái Bình |
67.000-71.000 |
|
4 |
Hải Dương |
67.000-71.000 |
|
5 |
Hà Nam |
68.000-71.000 |
-1.000 |
6 |
Hòa Bình |
65.000-70.000 |
-1.000 |
7 |
Hải Phòng |
69.000-71.000 |
-1.000 |
8 |
Nam Định |
68.000-71.000 |
-1.000 |
9 |
Ninh Bình |
67.000-71.000 |
-1.000 |
10 |
Phú Thọ |
65.000-70.000 |
-1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
65.000-70.000 |
-1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
65.000-70.000 |
-1.000 |
13 |
Bắc Giang |
65.000-70.000 |
-1.000 |
14 |
Tuyên Quang |
60.000-70.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
67.000-71.000 |
-1.000 |
16 |
Cao Bằng |
65.000-71.000 |
-1.000 |
17 |
Yên Bái |
62.000-70.000 |
-1.000 |
18 |
Lai Châu |
69.000-73.000 |
-1.000 |
19 |
Sơn La |
69.000-73.000 |
-1.000 |
20 |
Thanh Hóa |
68.000-73.000 |
|
21 |
Nghệ An |
68.000-73.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-73.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
68.000-73.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
65.000-73.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-73.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
71.000-73.000 |
-1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
70.000-73.000 |
-1.000 |
28 |
Phú Yên |
70.000-73.000 |
-1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
71.000-73.000 |
-1.000 |
30 |
Bình Thuận |
72.000-73.000 |
-1.000 |
31 |
Bình Định |
70.000-73.000 |
-1.000 |
32 |
Kon Tum |
70.000-72.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-72.000 |
-1.000 |
34 |
Đắk Lắk |
70.000-73.000 |
-1.000 |
35 |
Đắk Nông |
70.000-72.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
72.000-74.000 |
|
37 |
Đồng Nai |
69.000-73.000 |
|
38 |
TP.HCM |
70.000-73.000 |
-1.000 |
39 |
Bình Dương |
70.000-73.000 |
|
40 |
Bình Phước |
71.000-73.000 |
|
40 |
Long An |
72.000-74.000 |
-1.000 |
41 |
Tiền Giang |
72.000-74.000 |
|
42 |
Bến Tre |
72.000-74.000 |
|
43 |
Trà Vinh |
72.000-74.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
72.000-74.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
72.000-74.000 |
|
46 |
An Giang |
72.000-75.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
72.000-74.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
72.000-74.000 |
|
49 |
Cà Mau |
72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp