10/07/2019 18:23
Giá heo hơi ngày 11/7 tiếp tục tăng
Giá heo hơi 11/7 dự báo tăng khắp ba miền trên cả nước, khoảng 500-1.000 đồng/kg, các công ty tiếp tục tăng giá.
Ngày 10/7 đà tăng giá đã lan ra khắp cả ba miền, Bắc, Trung, Nam. Hầu hết các dự đoán đều cho rằng, giá heo hơi ngày 11/7 sẽ tiếp tục tăng thêm.
Nguồn cung heo tại hầu hết các tỉnh thành bị suy giảm liên tục do tác động của dịch tả heo châu Phi thời gian qua khiến nguồn cung ra thị trường sụt giảm đẩy giá heo hơi tăng. Giá heo hơi tại miền Bắc tăng thêm 1.000 đồng/kg đã kích thích các đầu mối tiếp tục đưa heo từ các vùng, miền khác về đây tiêu thụ. Tuy nhiên, lượng heo về không còn dồi dào như trước khiến giá heo tai đây vẫn tiếp tục xu hướng tăng.
Giá heo hơi tăng nhẹ tại miền Trung và miền Nam. |
Giá heo hôm nay 11/7 giao dịch tại các trại dân ở mức 35.000-42.000đ/kg tùy loại và tùy vùng miền. Hiện giá heo thịt được Công ty CP miền Bắc bán ra ở mức 40.500 – 41.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước..
Tại miền Trung, giá heo hơi bắt đầu tăng nhưng mức tăng nhỏ giọt. Nguồn cung heo thịt tại các tỉnh duyên hải tiếp tục suy giảm do việc vận chuyển heo ra miền Bắc tiêu thụ, dịch tả heo châu Phi lan rộng và thông tin heo lên giá được lan rộng khiến một số trại hạn chế, chờ giá heo lên thêm mới bán. Giá heo thịt tại đây dao động trong khoảng 33.000-36.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Nam cũng cũng được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng thêm 500 đồng/kg. tuy nhiên, trong vùng dịch bệnh tả heo châu Phi tiếp tục lan rộng nên giá vẫn chưa tăng đồng loạt. Nhiều trại lo bán chạy nên bị thương lái ép giá. Hiện giá heo hơi tại các tỉnh phổ biến 30.000-33.000đ/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 37.000-41.000 | 1.000 |
Hải Dương | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 39.000-41.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 39.000-42.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 38.000-41.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 40.000-45.000 | 3.000 |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | 1.000 |
Yên Bái | 32.000-37.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 35.000-39.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 35.000-40.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 38.000-41.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 38.000-40.000 | 1.000 |
Lai Châu | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 36.000-39.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 32.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | 1.000 |
Bình Định | 33.000-35.000 | 1.000 |
Phú Yên | 33.000-36.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 34.000-37.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 34.000-36.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 25.000-32.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 30.000-34.000 | 2.000 |
Lâm Đồng | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 25.000-32.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 32.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 26.000-33.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 27.000-36.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 35.000-38.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp