Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Nam tiếp tục tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

28/01/2021 15:47

Dự báo giá heo hơi ngày 29/1 ổn định trở lại tại khu vực phía Bắc và Trung, trong đó tại khu vực miền Nam khả năng tăng nhẹ.

Theo ghi nhận, giá heo hơi sáng 28/1 giảm 1.000 - 3.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc và Trung, trong khi miền Nam tiếp đà tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua.

Do sự chênh lệch giá cả heo và sản phẩm từ heo giữa Việt Nam và các nước láng giềng tương đối cao, nên hiện tượng buôn bán, vận chuyển trái phép heo qua biên giới giữa Việt Nam và các nước.

Đặc biệt là việc vận chuyển heo từ Việt Nam sang Trung Quốc, làm gia tăng nguy cơ xâm nhiễm, lây lan các loại dịch bệnh nguy hiểm.

960x0.jpg

Dự báo giá heo hơi ngày mai 29/1

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Duy trì mức giá cao nhất hiện tại với 84.000 đồng/kg. Riêng tại Phú Thọ và Lào Cai vẫn giữ giá heo hơi thấp nhất với 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Tại Nghệ An, giá heo hơi cũng giữ mức cao nhất khu vực với 84.000 đồng/kg. Thấp nhâất tại Quảng Bình, Quảng Trị với 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bình Phước, Đồng Nai tăng cao nhất, với mức tăng 2.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 82.000 đồng/kg là Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/1/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội83.000-84.000Giữ nguyên
Hải Dương82.000-83.000Giữ nguyên
Thái Bình82.000-84.000Giữ nguyên
Bắc Ninh83.000-84.000Giữ nguyên
Hà Nam82.000-83.000Giữ nguyên
Hưng Yên83.000-84.000Giữ nguyên
Nam Định83.000-84.000Giữ nguyên
Ninh Bình83.000-84.000Giữ nguyên
Hải Phòng82.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Ninh82.000-83.000Giữ nguyên
Lào Cai80.000-81.000Giữ nguyên
Tuyên Quang83.000-84.000
Giữ nguyên
Cao Bằng83.000-84.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn83.000-84.000
Giữ nguyên
Phú Thọ80.000-81.000Giữ nguyên
Thái Nguyên82.000-84.000Giữ nguyên
Bắc Giang82.000-83.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc82.000-83.000Giữ nguyên
Lạng Sơn83.000-84.000Giữ nguyên
Lai Châu83.000-84.000Giữ nguyên
Thanh Hóa84.000-85.000Giữ nguyên
Nghệ An82.000-83.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000Giữ nguyên
TT-Huế81.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Nam82.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Ngãi81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Định82.000-83.000Giữ nguyên
Phú Yên82.000-83.000
Giữ nguyên
Ninh Thuận82.000-83.000
Giữ nguyên
Khánh Hòa81.000-83.000
Giữ nguyên
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
Giữ nguyên
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai83.000-85.000 2.000
TP.HCM83.000-84.000 1.000
Bình Dương82.000-83.000Giữ nguyên
Bình Phước83.000-85.000 2.000
BR-VT81.000-83.000Giữ nguyên
Long An81.000-83.000
Giữ nguyên
Tiền Giang81.000-83.000
1.000
Bạc Liêu 81.000-83.000
1.000
Bến Tre81.000-83.000
1.000
Trà Vinh81.000-83.000
1.000
Cần Thơ81.000-83.000
1.000
Hậu Giang80.000-83.000Giữ nguyên
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
Giữ nguyên
An Giang81.000-83.000
Giữ nguyên
Kiên Giang80.000-83.000
Giữ nguyên
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
Giữ nguyên
Tây Ninh81.000-83.000
1.000

 

PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement