15/08/2019 15:50
Giá heo hơi miền Nam tiến sát miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam đang tăng nhanh, có thể bắt kịp giá heo hơi các tỉnh miền Bắc trong những ngày tới.
Giá heo tại khu vực huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu chiều ngày 15/8 đã có trại bán ra với mức 44.000 đồng/kg. Mức cao nhất tại Đông Nam bộ tính đến thời điểm hiện tại.
Nhiều trại tại Trảng Bom, Long Khánh (Đồng Nai), Bình Thuận… giá cũng lên mức 42.000-43.000 đồng/kg. Theo nhiều chủ trại, hiện thương lái hỏi mua liên tục nhưng không còn nhiều heo khiến giá tăng nhanh.
Các tỉnh Tây Nam bộ tăng chậm hơn nhưng số lượng các địa phương tại đây như Bến Tre, Trà Vinh, Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp… cũng đã có nhiều khu vực giá vượt qua mốc 40.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam đã có nơi lên mức 44.000 đồng/kg. |
Theo các doanh nghiệp chăn nuôi, giá heo hơi tăng nhanh tại các tỉnh phía Nam đang khiến chênh lệch giá heo hơi giữa hai vùng miền không còn. Hạn chế được tình trạng vận chuyển ồ ạt heo giữa các vùng miền dẫn đến khó kiểm soát dịch bệnh, đặc biệt là dịch tả heo châu Phi.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng tăng khá cao. Hầu hết các tỉnh Tây Nguyên đã có những trại bán ra với mức giá 40.000-42.000 đồng/kg. Tại miền Trung hiện cũng chỉ còn một số ít khu vực thuộc Trung trung bộ giá heo còn dưới mức 40.000 đồng/kg, còn lại hầu hết ở mức cao.
Tại miền Bắc, đà tăng giá heo hơi không còn mạnh như những ngày trước nhưng tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, mức 48.000 đồng/kg heo hơi cũng xuất hiện nhiều hơn. Ngày 15/8, Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg đối với heo thịt, động thái này có thể khiến giá heo hơi miền Bắc vào đợt tăng mới.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 16/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | 1.000 |
Hải Dương | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-49.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-51.000 | 1.000 |
Lai Châu | 49.000-53.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 40.000-47.000 | 1.000 |
Nghệ An | 40.000-46.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 43.000-45.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 39.000-42.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 37.000-41.000 | 1.000 |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-41.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 37.000-40.000 | 1.000 |
Bình Định | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 37.000-40.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 38.000-42.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 36.000-42.000 | 3.000 |
Đắk Lắk | 37.000-40.000 | 1.00 |
Đắk Nông | 38.000-40.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 37.000-40.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 36.000-41.000 | 1.000 |
Bình Dương | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 39.000-41.000 | 1.000 |
BR-VT | 38.000-42.000 | 2.000 |
Long An | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 37.000-41.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-41.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 37.000-40.000 | 1.000 |
An Giang | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 37.000-41.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp