15/11/2019 00:07
Giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ, miền Bắc chững lại
Giá heo hơi hôm nay 15/11 ở miền Bắc vẫn giữ nguyên trong khoảng 75.000-78.000 đồng/kg.
Đúng như dự đoán của các đầu mối, giá heo hơi hôm nay 15/11 có xu hướng chững lại tại các tỉnh miền Bắc. Ngay cả những tỉnh như Hải Dương, Thái Bình, Hưng Yên… hiện cũng chưa xuất hiện mức giá 70.000 đồng/kg. Mức bình quân vẫn trong khoảng 75.000-78.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng không cao hơn mức này. Hiện chỉ một số tỉnh biên giới như Lạng Sơn, Lào Cai… có được mức giá 79.000-80.000 đồng/kg do những địa phương này giáp ranh với Trung Quốc, nguồn heo lại khan hiếm khi các đầu mối thu gom xuất tiểu ngạch.
Giá heo hơi giữ ở mức cao. |
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục xu hướng tăng nhẹ lên mức 70.000-71.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Trung bộ vẫn có mức giá cao hơn, một số tỉnh Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum… giá heo vẫn dưới mức 70.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Nam, giá heo cao nhất cũng chỉ được mức 73.000-74.000 đồng/kg tại Đồng Nai, còn lại hầu hết các tỉnh có mức giá heo hơi bình quân quanh ngưỡng 70.000 đồng/kg. Với diễn biến hiện tại, giá heo hơi tại miền Nam cũng khó tăng cao.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 72.000-77.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 70.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 74.000-77.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 71.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 73.000-77.000 | 1.000 |
Sơn La | 73.000-77.000 | 1.000 |
Lai Châu | 74.000-77.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 71.000-74.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 70.000-74.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 70.000-73.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 69.000-72.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 64.000-71.000 | 1.000 |
TT-Huế | 64.000-72.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 67.000-71.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 66.000-71.000 | 1.000 |
Bình Định | 65.000-70.000 | 1.000 |
Phú Yên | 65.000-70.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 64.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 65.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 67.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 62.000-68.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 68.000-73.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 69.000-72.000 | 1.000 |
Bình Dương | 68.000-73.000 | 1.000 |
Bình Phước | 68.000-72.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 69.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 64.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 67.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 67.000-72.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-73.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 62.000-70.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 65.000-69.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 66.000-71.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp